Để giúp khách hàng có cái nhìn tổng quát hơn và đánh giá sơ bộ 2 dòng xe Toyota Vios 2022. Chúng tôi xin gửi đến bài viết so sánh chi tiết 2 phiên bản Vios 1.5 E CVT số tự động và xe Vios 1. 5G CVT số tự động giúp bạn dễ dàng đánh giá và tham khảo.
1. Về giá bán và xuất xứ
Loại xe | Toyota Vios 1.5E CVT số tự động 2022 | Toyota Vios 1.5G CVT số tự động 2022 |
Giá bán(VNĐ) | 531,000,000 (3 túi khí) 550.000.000 (7 túi khí) | 581,000,000 (7 túi khí) |
Cả 2 mẫu xe này đều được lắp ráp tại nhà máy Toyota Việt Nam đặt ở Vĩnh Phúc.
2. Về không gian hành khách
Khoang hành khách của 2 phiên bản này giống nhau. Do kích thước tổng thể của tất cả các xe là như nhau.
So với phiên bản Vios 2020 thì vios 2022 không có khác biệt trong thiết kế nội thất, chỉ đơn giản là bổ sung đèn và mặt nạ calang cùng lazang mới.
Nhìn chung, không gian trên hai xe khá rộng rãi cho một gia đình 5 người. Song, Vios 1. 5G có phần sang trong hơn bởi ghế ngồi bọc nỉ, các chi tiết được mạ crom và sơn đen bóng.
3. Về thiết kế ngoại thất
Phần thân xe của 2 phiên bản khác nhau ở những đặc điểm như sau: Toyota Vios G CVT có hệ thống đèn Led chia 3 khoang với dải Led ban ngày bao trọn ngay phía dưới đèn. Cụm đèn pha cốt của bản 1. 5G có chế độ tự động tắt khi trời tối sáng và đèn chờ chỉ đường. Đèn hậu cũng được trang bị đèn Led.
Ngược lại ở xe Toyota Vios E CVT số tự động hiện cũng đã nâng cấp thêm đàn Halogen Projector và đèn đã có chế độ Auto, chỉ kém bản G là không được trang bị đèn Led. Phần mặt calang bản G sơn màu đen bóng, trong khi bản E CVT là màu đen thường.
Đáng tiếc là bản E CVT không được lắp đèn Led ban ngày.
Phần đầu xe của Toyota vios g 2022 đã trang bị thêm 2 cảm biến góc trước. Giúp lái xe thoải mái hơn, trong khi bản Vios E CVT không được trang bị. Cụm đèn Led cũng là sự khác biệt đáng kể của 2 phiên bản nếu nhìn từ phía đầu xe.
Màn hình DVD và camera lùi giờ là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả 3 mẫu Toyota Vios 2022.
4. Về tiện nghi trên 2 phiên bản Vios
Toyota Vios 1.5E CVT 2022 | Toyota Vios 1.5G CVT 2022 | |
Hệ thống giải trí | Màn hình hiển thị 7 Inch | Màn hình hiển thị 7 Inch |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay | Tự động |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 6 loa |
Hệ thống khởi động nút bấm và chìa khóa thông minh | Không | Có |
Vô lăng tích hợp nút bấm chỉnh âm lượng | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Không | Có |
Ga tự động Cruicontrol | Không | Có |
5. Về động cơ và hộp số
Động cơ trên xe vios 2022 vẫn trang bị máy 1.5 L với 4 xy lanh thẳng hàng. Ở cả 2 phiên bản vẫn sử dụng cùng động cơ diesel. Vẫn là kiểu động cơ từ mẫu Vios 2020.
2 phiên bản xe Toyota Vios đều sử dụng cùng 1 hộp số tự động vô cấp D với 7 cấp sổ ảo và có chế độ số bán tự động M.
Toyota vios 2022 lăn bánh thông qua hệ thống dẫn động cầu trước. Hộp số có chế độ điều khiển tay M, giúp xe leo dốc và tránh chướng ngại vật tốt hơn.
6. Về hệ thống an toàn
Toyota Vios 1.5E CVT 2022 | Toyota Vios 1.5G CVT 2022 | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử VSC | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC | Có | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc HAC | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | LED | LED |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Túi khí | 3/7 | 7 |
Hệ thống chống chộm và mã hóa động cơ | Có | Có |
Cảm biến góc | Không | 4 |
Có thể thấy rằng, 2 phiên bản Vios 2022 trên chỉ khác nhau ở vài tiện ích cơ bản. Vì vậy, tuỳ theo mục đích sử dụng và điều kiện tài chính của mình để bạn quyết định lựa chọn phiên bản Vios nào hợp lý nhất.