Công nghệ Blockchain là gì? Sự khác biệt giữa Blockchain và Bitcoin

Hiện nay, Công Nghệ blockchain được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong thế giới tiền điện tử và Crypto. Là người quan tâm và có ý định đầu tư vào tiền điện tử, chắc chắn bạn cũng sẽ tò mò về khái niệm này. Bài viết sau sẽ giúp […]

Đã cập nhật 11 tháng 1 năm 2022

Bởi TopOnMedia

Công nghệ Blockchain là gì? Sự khác biệt giữa Blockchain và Bitcoin
  1. Hiện nay, Công Nghệ blockchain được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong thế giới tiền điện tử và Crypto. Là người quan tâm và có ý định đầu tư vào tiền điện tử, chắc chắn bạn cũng sẽ tò mò về khái niệm này. Bài viết sau sẽ giúp bạn nhanh chóng hiểu về Blockchain qua các thuật ngữ cơ bản và dễ hiểu nhất. Bắt đầu nhé!

    Xem thêm: Tiền điện tử là gì? Sự khác nhau giữa tiền điện tử và tiền pháp định

    Giải thích siêu đơn giản về Blockchain

    Nền tảng Blockchain là gì?

    Tìm hiểu về công nghệ Blockchain

    Tìm hiểu về công nghệ Blockchain


    Nền tảng công nghệ Blockchain là một chuỗi các khối, đồng thời bên trong các khối có chứa đựng những thông tin về giao dịch tài chính, quyền sở hữu tài sản,…

    Công nghệ Blockchain cung cấp năng lượng cho hàng nghìn loại tiền điện tử và các ứng dụng trong cuộc sống thực. Nó có tiềm năng thay đổi cách chúng ta thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ và điều hành chuỗi cung ứng toàn cầu.


    Ý tưởng tạo ra Blockchain

    Blockchain cho phép tất cả mọi người liên kết và giao dịch, có thể những người đó chưa hề quen biết nhau từ trước hay không có niềm tin với đối phương. Họ cùng nhau chia sẻ một dữ liệu có giá trị một cách an toàn, chính xác và lừa đảo. Về cơ bản ý tưởng tạo ra Blockchain có từ những mong muốn và khả năng mở rộng sự tin tưởng thông qua công nghệ.

    Những thông tin về hoạt động tài chính cũng như giao dịch tài sản sẽ được ghi hết vào một cuốn sổ cái. Điểm khác biệt của Blockchain với cuốn sổ cái là thay vì cá nhân hay tổ chức nào giữa thì công nghệ này sẽ giúp công khai thông tin cho những người có liên quan. Điều này giúp họ cùng quản lý cũng như đảm bảo tính chính xác, minh bạch của thông tin.


    Công nghệ Blockchain mang đến các giá trị to lớn

    Công nghệ Blockchain mang đến các giá trị to lớn


    Người sáng tạo ra Blockchain

    Giao thức giống như Blockchain đầu tiên được nhà mật mã học David Chaum đề xuất vào năm 1982. Tiếp theo đó vào năm 1991 thì Stuart Haber, W.Scott Stornetta đã viết về những công việc mà họ làm trên Consortiums.

    Nhưng chính Satoshi Nakamoto (có thể là một cá nhân hoặc một tổ chức bí mật)mới là người đã phát minh và triển khai mạng lưới Blockchain đầu tiên sau khi triển khai đồng tiền kỹ thuật số đầu tiên trên thế giới đó là Bitcoin.

    Cơ chế hoạt động của công nghệ Blockchain

    Blockchain hoạt động dựa trên cơ chế của sự đồng thuận đến từ đa số người dùng và không có trung gian. Một khối khi có mặt trong chuỗi thì cần phải có những tiêu chí sau:

    • Tất cả những thông tin giao dịch đều phải được ghi lại, đồng thời được xác nhận những cá nhân có quyền quản lý các dữ liệu trong khối.
    • Kế tiếp đó, sau quá trình hoạt động chuyển đổi thành hàm băm thì khối đó được đóng lại và nối tiếp chuỗi.

    Tính chất cơ bản của công nghệ Blockchain

    Tính phi tập trung (Decentralized)

    Công nghệ Blockchain có khả năng hoạt động độc lập theo những thuật toán của máy tính. Đồng thời không có bất kỳ một tổ chức nào nắm quyền kiểm soát. Cho nên Blockchain tránh được rủi ro từ bên thứ ba.

    Tính phân tán (Distributed)

    Những khối chứa các dữ liệu giống nhau và cũng được phân tán ở nhiều nơi khác nhau. Nếu một nơi bị mất hay hỏng thì dữ liệu vẫn tồn tại trên Blockchain.

    Không thể thay đổi dữ liệu Blockchain

    Khi các dữ liệu đã được ghi vào trong block của Blockchain thì sẽ không thể bị thay đổi hoặc sửa chữa. Điều này là do đặc tính của thuật toán đồng thuận và mã hash.

    Tính bảo mật

    Người nắm giữ Private Key hay còn biết là khóa riêng tư thì có thể truy cập những thông tin dữ liệu trong Blockchain.

    Xem thêm: Public-Private Keys là gì? Cách bảo vệ tài khoản ví crypto của bạn


    Tính minh bạch

    Những giao dịch trong Blockchain được lưu lại và đồng thời những người có liên quan có thể kiểm tra các giao dịch này. Điều này giúp ta có thể kiểm tra và truy xuất lịch sử giao dịch. Đặc biệt là có thể phân quyền cho phép người khác truy cập một phần các thông tin trên Blockchain.

    Tích hợp Smart contract (hợp đồng thông minh)

    Các điều khoản được ghi trong hợp đồng thông minh sẽ được thực hiện khi mà các điều kiện trước đó được thỏa mãn. Và cũng không ai có thể ngăn cản hay là hủy nó.

    Ưu và nhược điểm của công nghệ Blockchain là gì?

    Công nghệ Blockchain ra đời mang lại nhiều lợi thế trong các lĩnh vực khác nhau, cung cấp khả năng bảo mật cao hơn trong các môi trường không đáng tin cậy.

    Ưu điểm của công nghệ Blockchain

    • Phân phối: Hệ thống và dữ liệu trên Blockchain có khả năng chống lại sự tấn công bên ngoài. Mỗi nút mạng có thể sao chép và lưu trữ một bản sao của cơ sở dữ liệu, do đó sẽ đảm bảo không có điểm nào bị lỗi.
    • Ổn định: Khi dữ liệu được cập nhật vào Blockchain thì việc xóa hoặc thay đổi nó là bất khả thi. Do đó, Blockchain trở thành một công nghệ tối ưu để lưu trữ các hồ sơ tài chính hay bất kỳ dữ liệu nào khác khi cần theo dõi kiểm tra vì mọi thay đều được ghi lại vĩnh viễn trên hệ thống.
    • Hệ thống đáng tin cậy: Khi sử dụng công nghệ Blockchain, các giao dịch phụ thuộc vào các bên liên quan và trung gian như ngân hàng không còn cần thiết nữa vì hệ thống có thể tự xác minh các giao dịch thông qua hoạt động “Mining” – “đào” coin. Do đó, Blockchain có khả năng loại bỏ rủi ro đến từ bên thứ ba.

    Nhược điểm của công nghệ Blockchain

    • Khóa cá nhân: Khi người dùng sử dụng công nghệ Blockchain thì sẽ được cấp một khóa riêng tư nhằm truy cập vào dữ liệu. Nếu như để mất khóa riêng tư này, thông tin, dữ liệu và tài sản của họ cũng sẽ bị mất.
    • Lưu trữ: Sự tăng trưởng về dung lượng lưu trữ của Blockchain đang vượt xa khả năng mà một ổ cứng có thể tải xuống. Điều này có nghĩa là khả năng mất các node là hoàn toàn có thể xảy ra.

    3 Thuật toán phổ biến của công nghệ Blockchain

    1. Proof of Work (PoW)

    Proof of Work (PoW) chính là bằng chứng công việc. Cơ chế đồng thuận giúp các thợ đào (miner) sử dụng “sức mạnh” máy tính để giải các bài toán tạo ra mã hash. Sau khi giải mã xong sẽ có được quyền xác thực giao dịch và tạo khối mới trong Blockchain. Được xem là cơ chế đồng thuận đầu tiên, đồng thời gắn liền với bitcoin (BTC), Ethereum (ETH),…

    2. Proof of Stake (PoS)

    Cơ chế đồng thuận này không có các miner thợ đào như PoW, Thay vào đóì những người tham gia xác thực giao dịch phải đặt cọc (stake) lượng coin của mình để giành quyền xác thực giao dịch và tạo khối. Cho nên PoS không yêu cầu phải đầu tư nhiều máy đào đắt tiền.

    Các dự án điển hình có cơ chế này như: Cosmos (ATOM), Binance coin (BNB), Ontology (ONT),…

    3. Proof of Authority (PoA)

    Thuật toán đồng thuận dựa trên danh tiếng đó chính là Proof of Authority (viết tắt là PoA). Những người xác minh khối sẽ không được dựa vào số lượng coin mà họ nắm giữ mà chính là trên chính danh tiếng của mình. Cho nên các Blockchain PoA được bảo mật bởi các node xác thực được lựa chọn tùy thích như những thực thể đáng tin cậy. Các dự án tiêu biểu sử dụng thuật toán BFT như: MakerDAO (xDAI), ZINC (ZINC),…

    Ứng dụng công nghệ Blockchain trong Công Nghiệp 4.0 và tương lai

    Nhiều người coi Blockchain là một cơ hội đầu tư tiềm năng cao cũng như mở ra cánh cửa cho các ứng dụng khác. Các ứng dụng này bao gồm:

    • Giao dịch và Mua / Bán tài sản kỹ thuật số
    • Hợp đồng pháp lý
    • Hồ sơ bệnh án
    • Tài liệu kỹ thuật số khác trong các ngành

    Nền tảng Blockchain là một công nghệ đầy hứa hẹn đối với nhiều giao dịch vì sự ủy quyền và khả năng ghi lại các giao dịch và cam kết của công ty một cách chính xác.

    Nó cũng là một ảnh hưởng quan trọng trong các hoạt động chuỗi cung ứng cho các công ty lớn hơn. Các dịch vụ mạng tư nhân tận dụng Blockchain để giám sát, theo dõi và ghi lại chuỗi cung ứng và hậu cần sản phẩm một cách hiệu quả. Nhiều công ty sử dụng mật mã Blockchain để xác định nơi các loại thực phẩm bị thu hồi đã được phân phối và mua một cách nhanh chóng.

    Công nghệ hợp đồng thông minh cũng là một sản phẩm hoành tráng của công nghệ Blockchain. Đó là khi hai chủ thể kinh doanh cùng nhau, nội dung hợp đồng thường phức tạp và không linh hoạt. Do công nghệ Blockchain, các điều khoản hợp đồng có thể được tự động cập nhật, thay đổi hoặc sửa đổi nếu một sự kiện hoặc bộ điều kiện được đáp ứng.

    Tài liệu chăm sóc sức khỏe là một lĩnh vực khác mà bạn có thể áp dụng công nghệ Blockchain. Giống như hợp đồng thông minh, hồ sơ chăm sóc sức khỏe thường phức tạp, không nhất quán . Công nghệ chuỗi khối có thể hợp lý hóa các quy trình và nâng cao kết quả của bệnh nhân.

    Bên cạnh Bitcoin thì có hàng nghìn loại tiền điện tử sáng tạo khác sử dụng Blockchain làm xương sống của chúng. Mặc dù không chắc liệu Bitcoin có thay thế các phương thức thanh toán cơ bản hay không nhưng mà công nghệ Blockchain vẫn ở đây và phát triển nhanh chóng.

    Các phiên bản công nghệ Blockchain

    Công nghệ Blockchain trải qua 4 giai đoạn như hình dưới đây:

    Công nghệ Blockchain trải qua 4 giai đoạnCông nghệ Blockchain trải qua 4 giai đoạn


    Công nghệ Blockchain 1.0 là gì?

    Blockchain 1.0 chính là phiên bản đầu tiên của công nghệ Blockchain. Nhờ áp dụng công nghệ sổ cái phân tán phi tập trung (tiếng anh là Distributed Ledger Technology) mà các giao dịch diễn ra được xử lý nhanh chóng và minh bạch trên Blockchain.

    Ví dụ tiêu biểu cho phiên bản Blockchain 1.0 là Bitcoin, đây là đồng tiền điện tử đầu tiên trên thế giới và đặt nền móng cho sự phát triển của thị trường Crypto ngày nay.

    Công nghệ Blockchain 2.0 là gì?

    Blockchain 2.0 chính là phiên bản thứ 2 của công nghệ Blockchain. Với hợp đồng thông minh (Smart Contract) làm cho chi phí xác thực sẽ giảm mạnh trên các giao dịch trên Blockchain. Đồng thời chống gian lận, vận hành và tăng tính minh bạch.

    Ở phiên bản Blockchain 2.0 này sẽ loại bỏ những yếu tố cảm xúc hay đạo đức khi mà làm việc với con người. Ví dụ điển hình là Ethereum.

    Công nghệ blockchain 3.0 là gì?

    Blockchain 3.0 – Ứng dụng phi tập trung ( DApp – Decentralized Application) là các phần mềm không nằm trên một máy chủ duy nhất như các ứng dụng truyền thống mà lưu trữ một cách phân tán trên các kho lưu trữ phi tập trung. Bên cạnh đó, các phần mềm này được triển khai độc lập và có thể được viết bằng bất kỳ ngôn ngữ nào. Hầu hết mã nguồn của Dapp đều chạy trên các mạng lưới ngang hàng (Peer-to-Peer).

    DApp - Decentralized Application so với các ứng dụng truyền thống

    DApp – Decentralized Application so với các ứng dụng truyền thống


    Xem thêm: Remitano – Giao dịch P2P nhanh chóng và an toàn


    Công nghệ Blockchain 4.0 là gì?

    Blockchain 4.0 chính là phiên bản Blockchain mới nhất hiện nay. Phiên bản Blockchain 4.0 sẽ áp dụng tất cả những ứng dụng từ phiên bản 1.0 đến 3.0 vào quá trình kinh doanh sản xuất trong thực tiễn.

    Các loại Blockchain thông dụng hiện nay

    Công nghệ Blockchain công khai

    Một Blockchain công khai, nó còn được gọi là một Blockchain mở hoặc không được phép. Là một trong những nơi mà bất kỳ ai cũng có thể tham gia mạng một cách tự do và thiết lập một nút.

    Tính chất của nó là mở nên là các Blockchains này phải được bảo mật bằng mật mã. Đồng thời có một hệ thống đồng thuận như bằng chứng công việc.

    Công nghệ Blockchain riêng tư

    Blockchain riêng tư hoặc được cấp phép yêu cầu mỗi nút. Thì phải được phê duyệt trước khi tham gia. Bởi vì các nút được coi là đáng tin cậy, các lớp bảo mật không cần phải quá mạnh mẽ.

    Chuỗi khối doanh nghiệp

    Các giải pháp Blockchain dành cho doanh nghiệp đã được các doanh nghiệp áp dụng nhiều hơn trong các năm qua. Trên thực tế thì nó đã trở thành một thành phần thiết yếu của chuỗi phần mềm cho các doanh nghiệp cần phát hành tài sản kỹ thuật số để giải quyết ba tình huống chính như sau

    • Chúng ta cần xử lý hiệu quả các dữ liệu: Trên nền tảng Blockchain hoạt động như một lớp để có thể xử lý và đồng thời điều phối thông tin. Ngoài ra có thể thiết kế hệ thống phân tán có thể tối ưu hóa các cấu trúc kế thừa hiện có. Các tổ chức có thể tận hưởng khả năng điều phối dữ liệu hiệu quả hơn so với các hệ thống tập trung và dựa trên giấy tờ.
    • Môi trường kinh doanh an toàn thật sự là một điều cần thiết: Một trong những trường hợp sử dụng lớn nhất của Blockchain đó là nó có niềm tin và các giao thức thỏa thuận. Những công ty lớn trong các ngành công nghiệp lớn về dịch vụ tài chính hay là thương mại toàn cầu cũng đã đưa ra các kế hoạch cũng như triển khai sử dụng các nền tảng dựa trên Blockchain trong các hoạt động hằng ngày. Những hợp đồng thông minh được sử dụng để có thể làm tự động logic nghiệp vụ một cách rất dễ dàng thông qua lập trình.
    • Mã hóa, tạo tài sản kỹ thuật số: Chúng được xem là một trong những trường hợp sử dụng sáng tạo nhất của công nghệ Blockchain. Tích hợp Blockchain là một lựa chọn tốt khi mà chúng ta muốn một công ty phát hành và đồng thời quản lý tài sản kỹ thuật số liên tục. Tiền tệ kỹ thuật số của ngân hàng trung ương (CBDC) và mã hóa bất động sản là những ví dụ điển hình về trường hợp sử dụng này.

    Chuỗi khối hỗn hợp

    Blockchain hỗn hợp có một vai trò khá đặc biệt trong hệ thống sinh thái Blockchain. Dự án này kết hợp các lợi ích về quyền riêng tư của loại từng Blockchain riêng và sự bảo mật, minh bạch của Blockchain công khai.

    Do đó, điều này làm cho các công ty có được sự linh hoạt. Vì thế họ có thể chọn những dữ liệu nào muốn công khai hoặc thông tin nào muốn giữ nội bộ thôi.

    Ví Blockchain là gì?

    Ví Blockchain là gì? Ví Blockchain là một ví online để lưu trữ tiền điện tử được phát triển bởi công ty phát triển phần mềm có trụ sở tại Luxembourg.

    Ví BlockchainVí Blockchain


    Giao diện ví Blockchain

    Ưu Điểm:

    • Giao diện dễ sử dụng và màu sắc đơn giản, dễ nhìn.
    • Độ uy tín cao.
    • Tính bảo mật cao khi cho người dùng tự nắm giữ Private Key (khóa cá nhân).

    Nhược Điểm:

    • Thời gian tải trang khi sử dụng trên web khá lâu để có thể hiển thị đầy đủ sau khi đăng nhập.
    • Chưa hỗ trợ nhiều coin.

    Sự khác biệt giữa Bitcoin và Blockchain là gì?

    • Thứ nhất: Blockchain là một cơ sở dữ liệu phân tán còn Bitcoin là một loại Crypto.
    • Thứ hai: Bitcoin hoạt động được dựa trên Blockchain, còn Blockchain lại có thể sử dụng nhiều tài sản khác, không chỉ có Bitcoin.
    • Thứ ba: Bitcoin hoạt động ẩn danh trong khi Blockchain hoạt động dựa trên cơ chế rõ ràng.
    • Cuối cùng, Bitcoin chỉ có thể chuyển tiền tệ giữa người sử dụng, còn Blockchain có thể giao dịch tất cả mọi phương tiện bao gồm tiền tệ, quyền sở hữu tài sản…

    Sự khác biệt giữa Bitcoin với Blockchain

    Sự khác biệt giữa Bitcoin với Blockchain


    Mặt khác, Blockchain là một “sổ cái kỹ thuật số” công khai giữa những người có nhu cầu giao dịch với nhau, và một trong những phương tiện trao đổi trong mạng lưới đó chính là Crypto.

    Xem thêm: Crypto là gì? Cách thức đầu tư Cryptocurrency hiệu quả trong năm 2022


    Những thuật ngữ cơ bản trong Blockchain


    Blockchain: chuỗi khối – chuỗi những khối thông tin được mã hoá, được sắp xếp theo thứ tự thời gian. Hiện nay, công nghệ blockchain đã được áp dụng trong nhiều lĩnh vực.

    Block: khối – những tệp lưu giữ thông tin quan trọng trong hệ thống blockchain (chuỗi khối). Các khối được hình thành tuyến tính theo thời gian khi các giao dịch được thợ đào xử lý thành các khối, được lưu trữ vĩnh viễn trong hệ thống. Trong đó, khối đầu tiên trong chuỗi khối được gọi là genesis block (khối nguyên thuỷ).

    minh hoạ block trong blockchain

    Reward hay Block Reward: phần thưởng khối – số tiền mà thợ đào nhận được khi giải quyết thành công những bài toán hệ thống. Đây là công cụ để hệ thống “trả công” cho những người đã đóng góp và bảo vệ mạng lưới.

    Xem thêm: Crypto Mining: Hướng dẫn đào Bitcoin từ A tới Z [Update 2020]

    Decentralized: phi tập trung – một thuộc tính của mạng lưới blockchain, cũng như của tiền mã hoá. Nếu sự ra đời và tồn tại của tiền pháp định gắn bó hoàn toàn với bên thứ ba là Nhà nước, thì tiền mã hoá là một khái niệm ngược lại. Phi tập trung nghĩa là một hệ thống không-có-ai-làm-chủ. Điều đó cũng đồng nghĩa là không có sự thâu tóm, không có bất công, và không bị ảnh hưởng bởi nền kinh tế khu vực.

    Peer-to-peer (P2P: ngang hàng – một tính chất của hệ thống Bitcoin. Một hệ thống ngang hàng chính là điểm nổi bật nhất trong whitepaper của Bitcoin. Cũng như decentralized, peer-to-peer cũng mang ý nghĩa tương tự như thế. Trong hệ thống này, mọi người dùng đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, đều có quyền trao đổi tài chính mà không phải thông qua bất kỳ bên thứ ba nào.

    Một trong những sàn giao dịch p2p lớn hàng đầu tại Việt Nam là sàn Remitano. Sàn cung cấp một giải pháp giao dịch ngang hàng, nơi mà mọi người có thể mua và bán Bitcoin trực tiếp, một cách dễ dàng và an toàn tuyệt đối.

    Fork: những cập nhật công nghệ nhằm khắc phục nhược điểm của phiên bản hiện tại hoặc nâng cao hiệu suất trong mạng lưới blockchain. Có 2 loại fork phổ biến:

    Hard fork: những thay đổi không tương thích với giao thức của phiên bản trước; thường được dùng để thay đổi, cải thiện hoặc tạo một giao thức mới, độc lập.

    Soft folk: những thay đổi phần mềm tương thích với giao diện cũ; thường không yêu cầu người dùng nâng cấp phiên bản mới nhất cho giao diện hiện tại. Tuy nhiên, việc nâng cấp sẽ giúp phần mềm của bạn khắc phục những hạn chế của phiên bản cũ, và khả năng tương thích cao hơn với các ứng dụng mới.

    Sơ đồ Fork, Soft Fork, Hard Fork

    Ledger: sổ cái – công cụ kế toán nhằm theo dõi các giao dịch hàng ngày của doanh nghiệp. Trong thế giới tiền mã hoá, chúng ta có khái niệm decentralized ledger (sổ cái phân tán) để thay thế cho loại sổ cái truyền thống. Đó là một cơ sở dữ liệu được xây dựng và cập nhật bởi những người tham gia trong mạng lưới lớn. Công nghệ sổ cái phân tán được gọi là Decentralized Ledger Technology (DLT).

    Consensus: sự đồng thuận – tính chất của tiền mã hoá. Như chúng ta đã biết, Bitcoin hay tiền mã hoá luôn gắn với hệ thống thanh toán ngang hàng (P2P) hay tính phi tập trung. Như vậy, việc không có ai làm chủ thì sao có thể đảm bảo sự hoà bình, đồng thuận 100% được. Do đó, từ consensus ra đời như một tính chất khác của tiền mã hoá, xuất phát từ một thuật toán cùng tên – Thuật toán đồng thuận.

    Smart contract: hợp đồng thông minh – giao thức cho khả năng tự thực hiện điều khoản, thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng dựa trên nền tảng của công nghệ blockchain. Bằng cách sử dụng hợp đồng thông minh, các bên có thể hợp tác mà không cần phải biết nhau từ trước, hay dựa vào bên trung gian nào. Hiện nay, Smart Contract Ethereum (hợp đồng thông minh của Ethereum) là hình thức phổ biến nhất.

    Xem thêm: Mua Ethereum trên sàn Remitano

    Halving: sự kiện giảm một nửa phần thưởng khối. Cứ sau khoảng 4 năm, Bitcoin lại trải qua sự kiện quan trọng này. Đây là một tính năng mô phỏng quá trình khai thác vàng, làm tăng tính khan hiếm và sự khó khăn trong quá trình khai thác. Không chỉ riêng Bitcoin, Litecoin và một số đồng coin khác cũng có sự kiện halving như thế.

    Hash ratetỷ lệ băm – đơn vị đo lường khả năng giải quyết các “bài toán” hệ thống của các thiết bị đào. Khi đào Bitcoin (mining), thợ đào (miner) phải xác nhận giao dịch giúp giải thuật toán và tìm ra hash (đầu ra của hàm băm) một cách nhanh nhất. Tỉ lệ băm cao sẽ làm tăng cơ hội tìm kiếm các khối tiếp theo trong chuỗi.

    Dapps

    Xem thêm: Crypto Mining: Hướng dẫn đào Bitcoin từ A tới Z [Update 2020]


    Hi vọng những kiến thức hữu ích trên sẽ giúp bạn tìm ra chiến lược đầu tư thông minh cho chính mình. Hãy trải nghiệm mua bán tiền điện tử ngay trên sàn Remitano thông qua kênh giao dịch P2PSWAP và đầu tư Invest ngay hôm nay để bắt đầu tạo ra lợi nhuận. Và đừng quên đào RENEC mỗi ngày nhé.

    Nguồn: Công nghệ Blockchain là gì? Sự khác biệt giữa Blockchain và Bitcoin