KHI ĐĂNG KIỂM XE BẠN SẼ CẦN ĐÓNG NHỮNG KHOẢN PHÍ GÌ

Đăng kiểm xe ô tô là thủ tục bắt buộc và quan trọng bậc nhất cùng với đăng ký xe nếu chủ xe muốn xe lưu thông trên đường, bao gồm cả xe cũ và xe mới. Khác hoàn toàn với phí bảo trì đường bộ, nếu xe không đăng kiểm đúng hạn thì chủ […]

Đã cập nhật 10 tháng 11 năm 2021

Bởi TopOnMedia

KHI ĐĂNG KIỂM XE BẠN SẼ CẦN ĐÓNG NHỮNG KHOẢN PHÍ GÌ
  1. Đăng kiểm xe ô tô là thủ tục bắt buộc và quan trọng bậc nhất cùng với đăng ký xe nếu chủ xe muốn xe lưu thông trên đường, bao gồm cả xe cũ và xe mới. Khác hoàn toàn với phí bảo trì đường bộ, nếu xe không đăng kiểm đúng hạn thì chủ xe sẽ bị cấm lưu thông và phạt rất nặng.

    Đăng kiểm xe ô tô giúp các cơ quan chức năng kiểm tra xem phương tiện của bạn có đủ tiêu chuẩn để tiếp tục lưu thông trên đường hay không. Và để thực hiện công việc này, thì các cơ quan đăng kiểm sẽ thu của chủ xe một mức phí tiêu chuẩn. Tùy thuộc vào từng loại xe, mà cơ quan đăng kiểm sẽ có biểu mức thu phí đăng kiểm riêng.

    LỆ PHÍ ĐĂNG KIỂM MỚI NHẤT TỪ BỘ GTVT – CỤC ĐĂNG KIỂM 

    STTLoại phương tiệnPhí kiểm định xe cơ giớiLệ phí cấp chứng nhậnTổng tiền
    1Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng560.00050.000610.000
    2Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo350.00050.000400.000
    3Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn320.00050.000370.000
    4Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn280.00050.000330.000
    5Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự180.00050.000230.000
    6Rơ moóc và sơ mi rơ moóc180.00050.000230.000
    7Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt350.00050.000400.000
    8Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)320.00050.000370.000
    9Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe)280.00050.000330.000
    10Ô tô dưới 10 chỗ240.000100.000340.000
    11Ô tô cứu thương240.00050.000290.000
    12Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự)100%70%

    Tùy thuộc vào từng loại xe, mà chủ sở hữu xe đối chiếu mức phí đăng kiểm và các phụ phí, để chuẩn bị số tiền phù hợp tương ứng với số năm cần nộp nhé. Chủ phương tiện nên đi đăng kiểm sớm để tránh trường hợp bị phạt nặng nhé.

    Chậm đăng kiểm ô tô có bị phạt không, mức phạt bao nhiêu?

    Chậm nộp phí đường bộ thì đường, chứ chúng tôi khuyên các bác tài, chủ phương tiện KHÔNG nên quên đi đăng kiểm ô tô. Vì mức phạt khi chậm đăng kiểm ô tô thuộc vào khung nặng nhất. Dưới đây là mức phạt khi chủ xe chậm đi đăng kiểm :

    1. Phạt tiền từ 6.000.0000đ đến 8.000.000đ  khi chậm đăng kiểm
    2. Tạm giữ phương tiện – giấy tờ liên quan

    Vừa bị phạt số tiền cực lớn, vừa giữ phương tiện, giấy tờ bằng lái… thì chắc hẳn chủ xe cũng biết hành vi chậm đi đăng kiểm nặng đến mức nào. Chỉ cần chậm 1 ngày thôi, mà khi lưu thông bị CSGT kiểm tra, thì vẫn bị phạt như thường. Thậm chí đang trên đường đi đăng kiểm, cũng bị phạt nhé. Nên nếu đã lỡ chậm đăng kiểm, thì tốt nhất là các chủ phương tiện nên chủ động thuê xe cứu hộ để kéo đến nơi đăng kiểm nhé, tránh các trường hợp đáng tiếc xảy ra.

    II. PHÍ ĐƯỜNG BỘ

    Từ 01/10/ 2021 mức thu phí bảo trì đường bộ sẽ được thực hiện như sau:

    TTLoại phương tiện chịu phíMức phí thu (nghìn đồng)
    1 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
    1Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân1307801.562.283.003.66
    2Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ1801.082.163.154.155.07
    3Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg2701.623.244.736.227.60
    4Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg3902.344.686.838.9910.97
    5Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg5903.547.0810.3413.5916.60

    Trong đó:

    – Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 – 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

    – Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 – 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

    TÓM LẠI: Khi đi đăng kiểm bạn sẽ đóng các khoản phí I +II (Phí đăng kiểm và lệ phí bảo trì đường bộ)

Tags: