Mách bạn cách phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản địa cho người mới bắt đầu

Trong tiếng Anh giao tiếp, một trong những yếu tố khiến người học luôn đau đầu là cách phát âm tiếng Anh sao cho chuẩn bản ngữ. Bởi đặc trưng giọng nói của ba miền “Bắc – Trung – Nam” là khác nhau nên cách phát âm tiếng Anh của mỗi bạn học cũng chịu […]

Đã cập nhật 23 tháng 11 năm 2020

Bởi TopOnMedia

Mách bạn cách phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản địa cho người mới bắt đầu

Trong tiếng Anh giao tiếp, một trong những yếu tố khiến người học luôn đau đầu là cách phát âm tiếng Anh sao cho chuẩn bản ngữ. Bởi đặc trưng giọng nói của ba miền “Bắc – Trung – Nam” là khác nhau nên cách phát âm tiếng Anh của mỗi bạn học cũng chịu ảnh hưởng nhất định. Với vai trò là bậc thầy luyện phát âm thế hệ mới, ELSA Speak mách bạn một số cách phát âm Tiếng Anh “siêu hay – siêu hiệu quả” cho những bạn học tiếng Anh giao tiếp. Tìm hiểu ngay!

Cách phiên âm và đánh vần bảng chữ cái

Cũng như tiếng Việt, bạn luôn phải bắt đầu làm quen với bảng chữ cái trước khi tiếp cận tiếng Anh hay bất kỳ ngôn ngữ nào. Bởi thế, học phiên âm và đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh là bước đầu tiên của người học. 

Tuy nhiên, để nắm rõ những ký tự phiên âm khác lạ trong bảng chữ cái tiếng Anh lại là thách thức đối với bạn học. Vì chỉ khi bạn nắm chắc quy luật của bộ đôi này, thì những cách phát âm tiếng Anh sao để chuẩn như người bản ngữ chỉ còn là vấn đề thời gian. 

Nếu bảng chữ cái tiếng Việt có 29 chữ cái, thì bảng chữ cái tiếng Anh lại chỉ có 26 ký tự với 26 phiên âm tương ứng những cách phát âm tiếng Anh riêng biệt. 

Cụ thể:

A /ei/ /bi:/ /si:/  /di:/ 
/i:/  /ef/  /dʒiː/  /eɪtʃ/
/ai/ /dʒei/ /kei/  /el/ 
/em/  /en/  /ou/  /pi:/ 
Q /kju:/ R /a:/ S /es/ T /ti:/
U /ju:/ V /vi:/ W /ˈdʌbəl.ju/ X /eks/
Y /wai/ Z /zi:/ : US/zed/: UK

Hãy tập đọc phiên âm, học thuộc bảng chữ cái kết hợp cùng phương pháp “nói đuổi” trong quá trình luyện tập để cách phát âm tiếng Anh của bạn ngày càng chuẩn xác hơn nhé!

Nằm lòng các quy tắc phát âm cơ bản

Trong tiếng Anh, phiên âm tiếng Anh được xem là những ký tự Latin được ghép với nhau để tạo thành từ. Về cách đọc phiên âm tiếng Anh cũng tương tự với tiếng Việt, tuy nhiên tiếng Anh lại có một vài âm đặc trưng như: /dʒ/, /i:/, /a:/ không có trong bảng phiên âm tiếng Việt. Điều này đem lại sự thú vị nhưng cũng khá khó khăn khi chinh phục cách phát âm tiếng Anh.

Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế (IPA) có tổng cộng 44 âm bao gồm 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds)

Cách phát âm tiếng Anh | ELSA Speak

1. Nguyên âm

Âm Mô Tả Môi  Lưỡi Độ Dài Hơi Ví dụ
/ ɪ / Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i) Môi hơi mở rộng sang 2 bên Lưỡi hạ thấp Ngắn sit /sɪt/
/i:/ Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười Lưỡi nâng cao lên Dài sheep  /ʃiːp/
/ ʊ / Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng Hơi tròn môi Lưỡi hạ thấp Ngắn good  /ɡʊd/
/u:/ Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra Khẩu hình môi tròn Lưỡi nâng lên cao Dài shoot  /ʃuːt/
/ e / Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ / Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ / Dài bed /bed/
/ ə / Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ Môi hơi mở rộng Lưỡi thả lỏng Ngắn teacher  /ˈtiː.tʃɚ/
/ɜ:/ Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng Môi hơi mở rộng Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm Dài girl /ɡɝːl/
/ ɒ / Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn Hơi tròn môi Lưỡi hạ thấp Ngắn hot /hɒt/
/ɔ:/ Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng Tròn môi Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm Dài door /dɔːr/
/æ/ Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống Lưỡi được hạ rất thấp Dài hat /hæt/
/ ʌ / Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra Miệng thu hẹp Lưỡi hơi nâng lên cao Ngắn cup  /kʌp/
/ɑ:/ Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng Miệng mở rộng Lưỡi hạ thấp Dài far /fɑːr/
/ɪə/ Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə / Môi từ dẹt thành hình tròn dần Lưỡi thụt dần về phía sau Dài here /hɪər/
/ʊə/ Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/ Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng Lưỡi đẩy dần ra phía trước Dài tourist  /ˈtʊə.rɪst/
/eə/ Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə / Hơi thu hẹp môi Lưỡi thụt dần về phía sau Dài hair /heər/
/eɪ/ Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ / Môi dẹt dần sang 2 bên Lưỡi hướng dần lên trên   Dài wait /weɪt/
/ɔɪ/ Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/ Môi dẹt dần sang 2 bên Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước   Dài boy  /bɔɪ/
/aɪ/ Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/ Môi dẹt dần sang 2 bên Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước   Dài my /maɪ/
/əʊ/ Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ / Môi từ hơi mở đến hơi tròn Lưỡi lùi dần về phía sau   Dài show /ʃəʊ/
/aʊ/ Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi tròn dần Lưỡi hơi thụt dần về phía sau Dài cow  /kaʊ/

Một số lưu ý khi đọc nguyên âm:

  • Dây thanh quản của bạn sẽ rung khi phát âm những nguyên âm này 
  • Đối với những âm từ  /ɪə / đến âm /aʊ/, bạn phải phát âm đầy đủ và liền mạch 2 thành tố của âm. Bạn phải đọc chuyển âm từ trái sang phải và chú ý âm phía trước phát âm dài hơn một chút so với âm đứng sau
  • Bạn sẽ cần đặt hơi thở và sử dụng lưỡi đúng cách mà không cần chú ý đến vị trí đặt răng khi phát âm các nguyên âm 

2. Phụ âm

 Âm  Mô Tả  Vô thanh/ Hữu thanh   Ví dụ
/p/ Mím chặt hai môi khiến dòng khí đi lên bị chặn lại, sau đó hai môi mở đột ngột để luồng khí bật ra ngoài vô thanh Pen  /pen/
/b/ Hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng, sau đó hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. hữu thanh Buy  /baɪ/ 
/f/ Môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở nhỏ giữa hàm răng trên và môi dưới vô thanh Coffee   /ˈkɒfɪ/        
/v/ Môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở rất hẹp giữa hàm răng trên và môi dưới, đồng thời dây thanh cũng rung lên hữu thanh Voice /vɔɪs/
 /h/ Miệng hơi mở, môi thư giãn, luồng hơi đi ra chỉ nhẹ nhàng như một hơi thở vô thanh Hate /heɪt/ 
/j/ Phần thân lưỡi được nâng cao chạm vào phần ngạc cứng ở phía trên. Lưỡi từ từ chuyển động xuống dưới, cùng với dây thanh rung lên hữu thanh Yes    /jes/  
/k/ Khi phát âm âm này, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra vô thanh Kitchen /ˈkɪtʃɪn/       
/g/ Miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra, sau đó lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, đồng thời dây thanh rung lên  hữu thanh  Guess   /ges/
 /l/ Thả lỏng môi, đặt đầu lưỡi vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi sẽ đi ra qua hai bên của lưỡi hữu thanh Love  /lʌv/   
/m/  Mím 2 môi để luồng không khí đi qua mũi chứ không phải miệng hữu thanh Milk   /mɪlk/
/n/ Đầu lưỡi chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng. hữu thanh Noon /nuːn/   
/ŋ/ Cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở phía trên, luồng hơi sẽ thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng hữu thanh   Strong  /strɒŋ/
/r/ Miệng hơi mở ra. Đầu lưỡi chuyển động lên trên rồi nhẹ nhàng chuyển động tiếp về phía sau, cùng với dây thanh rung lên hữu thanh Read /riːd/
/s/ Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên và đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên  vô thanh Speak /spiːk/       
/z/  Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên và đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. hữu thanh  Zipper  /ˈzɪpər/
/ʃ/ Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút vô thanh  Shop  /ʃɒp/
 /ʒ / Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên. hữu thanh Vision  /ˈvɪʒn/ 
/t/ Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. vô thanh Talk  /tɔːk/   
/d/ Đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, cùng với dây thanh quản rung lên hữu thanh Date  /deɪt/   
/tʃ/ Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài vô thanh  Cheer   /tʃɪə(r)/
/dʒ/ Khép hàm, hai môi chuyển động về phía trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, cùng với dây thanh rung lên hữu thanh  Jacket /ˈdʒækɪt/   
/ð/  Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. hữu thanh This  /ðɪs/    
 /θ/ Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Tiếp đó, đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. vô thanh    Think /θɪŋk/
/w/ Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/. Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. hữu thanh Water   /ˈwɑːtər/  

3. Tổng hợp

  • Đối với âm môi
  • Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
  • Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
  • Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
  • Lưỡi răng: /f/, /v/
  • Đối với âm lưỡi
  • Cong đầu lưỡi chạm nướu:  / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
  • Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
  • Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
  • Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
  • Đối với dây thanh
  • Rung (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/, /l/, / η /, /r/, / η /
  • Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Tóm lại, việc chăm chỉ luyện đọc và phát âm mỗi ngày là cách phát âm tiếng Anh đơn giản và hiệu quả. Áp dụng những cách này sẽ góp phần giúp bạn nhuần nhuyễn và thuần thục hơn trong tiếng Anh giao tiếp. Thực hành ngay!

ELSA Speak – bậc thầy luyện phát âm thế hệ mới

Bạn có biết? ELSA Speak hiện là ứng dụng học tiếng Anh trực tuyến xếp “top 5 thế giới” và đang được nhiều bạn học tiếng Anh tin dùng. Với sự ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), ELSA Speak đã trở thành bậc thầy luyện phát âm thế hệ mới. Nhờ vào khả năng nhận diện giọng nói độc quyền, ELSA sẽ giúp bạn sửa cách phát âm tiếng Anh “chính xác đến từng âm tiết” mọi lúc trên chính chiếc điện thoại của mình. 

Ngoài ra, ứng dụng ELSA còn thiết kế hơn 6,000 bài luyện tập thực tiễn với 40+ chủ đề thiết thực, gần gũi. Đặc biệt, đến với ELSA Speak, bạn sẽ được thiết kế một lộ trình học hoàn toàn phù hợp với năng lực và mục tiêu của bạn. Nhờ thế, cách phát âm tiếng Anh của bạn sẽ cải thiện một cách đáng kể và chuẩn bản ngữ hơn rất nhiều. Cài đặt và khám phá ngay!

Nguồn: Mách bạn cách phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản địa cho người mới bắt đầu

Tags: