Tổng hợp các loại alphabet bảng chữ cái phổ biến trên thế giới

Alphabet bảng chữ cái của mỗi quốc gia sẽ có sự khác nhau nhằm thể hiện văn hóa ngôn ngữ riêng biệt của từng khu vực. Đây vừa là công cụ giao tiếp, vừa là nền tảng để mọi người tiếp cận với nền tri thức vô tận trên thế giới. Bài viết này sẽ […]

Đã cập nhật 26 tháng 12 năm 2024

Bởi Hien Tran

Tổng hợp các loại alphabet bảng chữ cái phổ biến trên thế giới

Alphabet bảng chữ cái của mỗi quốc gia sẽ có sự khác nhau nhằm thể hiện văn hóa ngôn ngữ riêng biệt của từng khu vực. Đây vừa là công cụ giao tiếp, vừa là nền tảng để mọi người tiếp cận với nền tri thức vô tận trên thế giới. Bài viết này sẽ tìm hiểu khải nhiệm “alphabet”, từ cấu trúc đến ứng dụng thực tiễn.

Tìm hiểu về alphabet bảng chữ cái

Alphabet hay còn được gọi là bảng chữ cái với tập hợp các ký tự dùng để hình thành chữ viết và ghi lại âm thanh từ kết quả giao tiếp. Thông qua đó, mọi người sẽ trao đổi thông tin và biểu đạt cảm xúc một cách dễ dàng. Bảng chữ cái đầu tiên được phát triển từ hệ thống chữ viết của các nền văn minh cổ đại như Ai cập và Phoenicia. 

Alphabet bảng chữ cái Latinh là hệ thống phổ biến nhất hiện nay với 26 chữ cái (a, b, c, d, e, f, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z). Trong đó, nguyên âm là a, e, i, o, u và phụ âm là b, c, d, f, g, h và các phụ âm khác.

Tổng hợp các loại alphabet bảng chữ cái

Mỗi quốc gia sẽ có kiểu dáng và số lượng chữ cái khác nhau, cụ thể là:

Bảng chữ cái tiếng Việt

Theo quy chuẩn của Bộ GD&ĐT, bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm 29 ký tự là a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. Cùng với đó là hệ thống dấu thanh: huyền, sắc, hỏi, ngã và nặng.

Alphabet bảng chữ cái

Bảng chữ cái tiếng Anh

Alphabet bảng chữ cái tiếng Anh sẽ đơn giản hơn các quốc gia khác, chỉ bao gồm 26 chữ cái cơ bản. Trong đó, 5 nguyên âm là u, e, o, a i và 21 phụ âm là b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.

Alphabet bảng chữ cái

Bảng chữ cái tiếng Nhật

Nói về tiếng Nhật, bảng chữ cái được thiết kế khá phức tạp với phiên bản:

  • Katakana: có 46 chữ cái với 5 cột nguyên âm là a, i, u, e, o và các phụ âm là k, s, t, n, h, m, y, r, w, n.
  • Hiragana: có 71 chữ cái với 5 nguyên âm cơ bản あ(a), い(in, う(u), え(e), お(o). Chúng sẽ đứng sau phụ âm và bán nguyên âm để tạo nên đơn vị âm.
Alphabet bảng chữ cái Nhật Bản

Bảng chữ cái tiếng Hàn

Tiếng Hàn cũng không kém phức tạp với bảng chữ cái Hangul với 40 ký tự, trong đó có 24 chữ cơ bản và 16 chữ được ghép từ những cái cơ bản. 21 nguyên âm là a, ya, o, yo, ô, yô, u, yu, ư, i, e, ye, ê, yê, oa, oe, uê, uơ, uê, uy, ưi và 19 phụ âm là k/g, n, t/d, r/l, m, b, s, ng, j, ch, kh, th, p’, h, kk, tt, pp, ss, ch.

Alphabet bảng chữ cái Hàn Quốc

Trên đây là tổng hợp các alphabet bảng chữ cái phổ biến trên thế giới. Mặc dù các nền văn hóa khác nhau đều có hệ thống bảng chữ cái riêng nhưng chúng đều là công cụ để mọi người giao tiếp hiệu quả với nhau.

Tags: