Tóm tắt các điểm ngữ pháp lớp 12 cần ghi nhớ

Ngữ pháp tiếng anh lớp 12 luôn là những kiến thức khiến nhiều bạn học sinh “đau đầu” vì nó phức tạp và có nhiều thứ cần ghi nhớ. Để giúp các em ôn tập dễ dàng và nắm chắc những nội dung này, bài viết hôm nay sẽ tóm tắt các điểm ngữ pháp […]

Đã cập nhật 23 tháng 3 năm 2022

Bởi TopOnMedia

Tóm tắt các điểm ngữ pháp lớp 12 cần ghi nhớ
  1. Ngữ pháp tiếng anh lớp 12 luôn là những kiến thức khiến nhiều bạn học sinh “đau đầu” vì nó phức tạp và có nhiều thứ cần ghi nhớ. Để giúp các em ôn tập dễ dàng và nắm chắc những nội dung này, bài viết hôm nay sẽ tóm tắt các điểm ngữ pháp lớp 12 mà các em cần ghi nhớ. Cùng theo dõi nhé.

    Các thì trong tiếng anh

    Hiện tại đơn: S + V (nguyên mẫu)

    Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V_ing

    Hiện tại hoàn thành: S + have/has + PII

    Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V_ing

    Quá khứ đơn: S+V (quá khứ)

    Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V_ing

    Quá khứ hoàn thành: S + had + PII

    Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been + V_ing

    Tương lai đơn: S + will + V (nguyên mẫu)

    Tương lai tiếp diễn: S + will be + V_ing

    Tương lai hoàn thành: S + will have + PII

    Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been + V_ing

    Bài tập tham khảo về các thì

    Mệnh đề quan hệ

    Mệnh đề quan hệ xác định:

    Được dùng trong câu để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó và nếu thiếu thì câu sẽ không rõ nghĩa.

    Ex: I’ve listened to that song which/ that you recommended me yesterday.

    Mệnh đề quan hệ không xác định:

    Được dùng trong câu để bổ nghĩa thêm cho danh từ đứng trước nó và nếu thiếu thì câu vẫn sẽ rõ nghĩa, thường được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu “,”

    Ex: His car was lost, which was a sadness to him.

    Câu tường thuật

    Câu mệnh lệnh:

    S + V (order, command, tell, ask, request,…) + tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + V (to_nguyên mẫu).

    Ex: “open the book, please.” → The teacher ordered her students to open the book.

    Với động từ chỉ sự đồng ý, gợi ý, … 

    Ex: 

    She promised to come.

    He agreed to help me.

    Lee Kim has offered to take us tonight.

    Với từ để hỏi:

    V (to_nguyên mẫu) thường được dùng sau từ để hỏi khi chuyển câu hỏi sang câu tường thuật.

    Ex: “Where should I buy sugar?” → He asked her where to buy sugar.

    Cách dùng SHOULD trong tiếng anh

    Đưa ra lời khuyên hay ý kiến cá nhân:

    Ex: You should stay at home if you feel tired tomorrow.

    Diễn tả 1 nhiệm vụ nào đó 1 cách lịch sự: 

    Ex: You shouldn’t play the game in class.

    Diễn tả lời khuyên và đề xuất: 

    Ex: You shouldn’t drink too much wine.

    Diễn tả sự mong đợi: 

    Ex: I think that story should be funny.

    Diễn tả một sự việc không theo ý muốn của người nói:

    Ex: Mr.Lee is not here. He should be here to join this contest by now.

    Dự đoán về một việc có khả năng sẽ xảy ra:

    Ex: The sky is gray. There should be heavy rain today.

    Bài viết này đã tóm tắt các điểm ngữ pháp 12 thường gặp nhất trong các đề thi. Trong quá trình ôn các em có thể kết hợp giải nhiều dạng bài tập để thành thạo hơn trong những phần này. Chúc các em ôn tập tốt.

    Nguồn tham khảo: hochay.com