-
Bazơ là một hợp chất thường gặp trong chương trình hóa trung học cơ sở và trung học phổ thông. Việc hiểu rõ những kiến thức như bazơ là gì, tính chất hóa học của bazơ sẽ giúp các em xử lý tốt các dạng bài tập liên quan và học tốt môn học này. Các em hãy cùng TheTips tìm hiểu những nội dung này trong bài viết sau nhé.
Mục lụcBazơ là gì? Công thức hóa học của bazơ
Trước khi tìm hiểu về tính chất hóa học của bazơ, các em cần phải hiểu rõ khái niệm bazơ là gì. Bazơ, hay còn được gọi là hiđroxit kim loại, là một loại hợp chất có cấu tạo gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
Công thức hóa học chung của bazơ có dạng A(OH)x, trong đó A là nguyên tử kim loại, x là số hoá trị của nguyên tử kim loại.
Ví dụ: NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)3,…
Phân loại bazơ và các loại bazơ thường gặp
Bazo được phân loại dựa trên tính tan của hợp chất như sau:
- Bazơ tan được trong nước (còn gọi là bazơ kiềm và kiềm thổ): LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,…
- Bazơ không tan trong nước: Al(OH)3, Cu(OH)2, Fe(OH)3,…
- Mg(OH)2 tan được trong nước nóng.
Ngoài ra, bazơ còn được phân loại dựa vào một số đặc điểm khác như:
- Bazơ kim loại: Al(OH)3, Cu(OH)2, Fe(OH)3,…
- Các nhóm amin có tính kiềm và amoniac (NH3)
- Các hợp chất hữu cơ chứa vòng thơm có tính bazơ hoặc các hợp chất bazơ vòng thơm khác: C6H6 (benzen) và các đồng đẳng của benzen…
Tính chất hóa học của bazơ
Tác dụng với chất chỉ thị màu
Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
Dung dịch bazơ làm phenolphthalein từ không màu đổi sang màu hồng.
Tác dụng với axit
Một tính chất hóa học của bazơ khác là khả năng tác dụng với axit sinh ra muối và nước. Phản ứng hóa học này của bazơ còn có tên gọi khác là phản ứng trung hòa.
Ví dụ:
KOH + HCl → KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Tác dụng với oxit axit
Bazơ tác dụng với oxit axit sinh ra muối và nước.
Ví dụ:
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O
Tác dụng với muối
Bazơ tan tác dụng với muối sinh ra muối mới và bazơ mới.
Ví dụ:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Tính chất hóa học của bazơ không tan: bị nhiệt phân hủy
Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước. Ví dụ:
footnotesize Cu(OH)_2 xrightarrow{t^circ} CuO+H_2O\ footnotesize Fe(OH)_3 xrightarrow{t^circ} Fe_2O_3+H_2OCác ứng dụng của bazơ trong cuộc sống
Bazơ có khá nhiều ứng dụng trong các ngành nghề khác nhau như ngành y dược, ngành thực phẩm, ngành dầu khí, ngành Công Nghiệp dệt, ngành công nghiệp hoá chất:
- Xử lý nước hồ bơi: Bazơ có khả năng tăng độ pH cho nước khi hoà tan.
- Xử lý nước trong ống dẫn nước: Bazơ giúp trung hoà và khử sạch cặn bẩn có trong đường ống dẫn nước.
- Ứng dụng trong ngành công nghiệp hoá chất, ngành dược: Bazơ có thể được sử dụng để điều chế ra sản phẩm làm trắng răng, chất khử trùng,…
- Bazơ dùng để sản xuất nước rửa chén nhờ tính năng thuỷ phân chất béo trong dầu mỡ động vật.
- Bazơ dùng để sản xuất hóa chất xử lý mối mọt cho gỗ, tre nứa…
- Ứng dụng trong công nghiệp dệt may: Bazơ được dùng làm chất phân huỷ pectins, sáp để xử lý vải thô giúp vải có độ bóng, sáng và dễ nhuộm màu.
- Ứng dụng trong khai thác dầu: Bazơ được dùng làm chất cân bằng độ pH cho dàn khoan dầu khí.
- Bazơ được dùng pha chế dung dịch kiềm để rửa rau, hoa quả trước khi chế biến, đóng gói.
- Bazơ còn được dùng làm chất hỗ trợ nghiên cứu, làm các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hóa học của viện nghiên cứu, công ty hoặc nhà trường.
Nguồn: Tính Chất Hóa Học Của Bazơ – Marathon Education
Bazơ Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Bazơ
Bazơ là một hợp chất thường gặp trong chương trình hóa trung học cơ sở và trung học phổ thông. Việc hiểu rõ những kiến thức như bazơ là gì, tính chất hóa học của bazơ sẽ giúp các em xử lý tốt các dạng bài tập liên quan và học tốt môn học này. Các em […]
Đã cập nhật 14 tháng 2 năm 2022
Bởi TopOnMedia
Tags:
Marathon








