-
Tích phân từng phần là một trong những nội dung trọng tâm mà các em sẽ học trong chương trình toán học 12. Để học tốt nội dung này và đạt được điểm cao trong kỳ thi, TheTips sẽ cùng các em tìm hiểu cụ thể tích phân từng phần là gì, đồng thời tổng hợp công thức, các dạng toán thường gặp và cách giải để các em tham khảo.
Tích phân từng phần là gì?

Khái niệm tích phân từng phần (Nguồn: Internet) Tích phân từng phần là phương pháp tìm tích phân của các hàm số có dạng tích dựa trên việc phân tích các nguyên hàm và đạo hàm của hàm số đó.
Phương pháp này thường được sử dụng để biến đổi nguyên hàm của tích các hàm số thành một nguyên hàm đơn giản hơn. Quy tắc có thể suy ra bằng cách tích hợp quy tắc nhân của đạo hàm.
Tích phân từng phần được sử dụng để tính tích phân nếu biểu thức dưới dấu tích phân có chứa 2 hàm số khác nhau trong 4 hàm số, bao gồm: hàm logarit, hàm đa thức, hàm lượng giác và hàm số mũ.
Công thức tính tích phân từng phần
Cho 2 hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn [a,b] thì ta có công thức:
int_a^bu(x)v'(x)=u(x)v(x)|^b_a-int^b_au'(x)v(x)dx
Các em có thể viết gọn thành công thức tổng quát sau:
int_a^budv=uv|^b_a-int^b_avdu
Các dạng bài tập tích phân từng phần thường gặp và cách giải
Các bài toán tính tích phân từng phần được chia làm 4 dạng bài thường gặp. Các em có thể tham khảo qua những dạng toán này và ôn tập để chuẩn bị kiến thức cho những kỳ thi sắp tới.
Dạng 1: Hàm đa thức và hàm logarit
Công thức chung:
int^n_mf(x)ln(ax+b)dx
Trong đó, f(x) là một hàm đa thức.
Phương pháp giải:
Khi gặp dạng toán này, các em hãy thực hiện các bước sau để giải:
begin{aligned} &footnotesizetextbf{Bước 1: }text{Ta tiến hành đặt}\ &begin{cases}u=ln(ax+b)\dv=f(x)dxend{cases}implies begin{cases}du=frac{a}{ax+b}dx\v=int f(x)dxend{cases}\ &footnotesizetextbf{Bước 2: }text{Tính tích phân theo công thức}\ &int_m^nf(x)ln(ax+b)dx=uv|_m^n-int_m^nvdu end{aligned}Ví dụ minh họa:
Tính tích phân của biểu thức sau:
I=int_1^2(4x+3)lnxdx
Bài giải:
begin{aligned} &text{Đặt}begin{cases}u=lnx\dv=(4x+3)dxend{cases}implies begin{cases}du=frac{1}{x}dx\v=2x^2+3xend{cases}\ &text{Khi đó: }I=(2x^2+3x)lnx|^2_1-int_1^2frac{2x^2+3x}{x}dx\ &=14ln2-0-(x^2+3x)|^2_1\ &=14ln2-0-[(2^2+3.2)-(1^2+3.1)]\ &=14ln2-(10-4)\ &=14ln2-6\ end{aligned}Dạng 2: Hàm đa thức và hàm lượng giác
Công thức chung:
small int_m^nf(x)sin(ax+b)dx text{hoặc}int_m^nf(x)cos(ax+b)dxTrong đó, f(x) là một hàm đa thức.
Phương pháp giải:
begin{aligned} &footnotesizetextbf{Bước 1: }text{Ta tiến hành đặt}\ &smallbegin{cases}u=f(x)\dv=sin(ax+b)dxend{cases}implies begin{cases}du=f'(x)dx\v=-frac{1}{a}cos(ax+b)end{cases}\ &smalltext{hoặc}begin{cases}u=f(x)\dv=cos(ax+b)dxend{cases}implies begin{cases}du=f'(x)dx\v=frac{1}{a}sin(ax+b)end{cases}\ &smallfootnotesizetextbf{Bước 2: }text{Tính tích phân theo công thức}\ &smallint_m^nf(x)sin(ax+b)dx=uv|_m^n-int_m^nvdu\ &text{hoặc }smallint_m^nf(x)cos(ax+b)dx=uv|_m^n-int_m^nvdu end{aligned}Ví dụ minh họa:
B=int_0^{frac{pi}{2}}(x+1)sinxdxBài giải:
begin{aligned} &B=int_0^{frac{pi}{2}}(x+1)sinxdx\ &text{Đặt }u=x+1 implies du=dx\ &dv=sinxdx implies v=-cosx\ &text{Áp dụng công thức tích phân từng phần ta được:}\ &B=int_0^frac{pi}{2}(x+1)sinxdx\ &=-(x+1)cosx|_0^frac{pi}{2}+int_0^frac{pi}{2}cosxdx\ &=-(x+1)cosx|_0^frac{pi}{2}+sinx|_0^frac{pi}{2}\ &=1+1=2\ &text{Vậy }B=2 end{aligned}Dạng 3: Hàm mũ và hàm lượng giác
Công thức chung:
smallint_m^ne^{ax+b}sin(cx+d)dx text{hoặc} int_m^ne^{ax+b}cos(cx+d)dxPhương pháp giải:
Với dạng toán tìm tích phân của một biểu thức cho chứa hàm mũ và hàm lượng giác, các em hãy thực hiện giải toán bằng 2 bước sau:
begin{aligned} &footnotesizetextbf{Bước 1: }text{Ta tiến hành đặt}\ &smallbegin{cases}u=e^{ax+b}\dv=sin(cx+d)dxend{cases}text{hoặc}begin{cases}u=e^{ax+b}\dv=cos(cx+d)dxend{cases}\ &footnotesizetextbf{Bước 2: }text{Suy ra được công thức theo u và v như sau:}\ &int_m^nudv=uv|_m^n-int_m^nvdu end{aligned}Lưu ý: Phải thực hiện 2 lần tích phân từng phần.
Ví dụ minh họa:
Tính tích phân của biểu thức sau:
I = int e^{-2x}cos3xdxBài giải:
begin{aligned} &smalltext{Đặt}begin{cases}u=e^{-2x}\dv=cos3xdxend{cases}impliesbegin{cases}du=-2e^{-2x}\v=frac{1}{3}sin3x end{cases}\ &smalltext{Khi đó ta có: }\ &I=frac{1}{3}e^{-2x}sin3x+frac{2}{3}int e^{-2x}sin3xdx\ &smalltext{Đặt}begin{cases}u=e^{-2x}\dv=sin3xdxend{cases}impliesbegin{cases}du=-2e^{-2x}\v=-frac{1}{3}cos3x end{cases}\ &smalltext{Khi đó ta có: }\ &I=frac{1}{3}e^{-2x}sin3x+frac{2}{3}left[-frac{1}{3}e^{-2x}cos3x -frac{2}{3}int e^{-2x}cos3xdxright].\ & =frac{1}{9}e^{-2x}(3sin3x -2cos3x)-frac{4}{9}int e^{-2x}cos3xdx\ & =frac{1}{9}e^{-2x}(3sin3x -2cos3x)-frac{4}{9}I\ &Rightarrow frac{13}{9}I=frac{1}{9}e^{-2x}(3sin3x -2cos3x)\ &smalltext{Vậy }I=frac{1}{13}e^{-2x}(3sin3x -2cos3x)+C end{aligned}Dạng 4: Hàm mũ và hàm đa thức
Công thức chung:
int_a^b P(x)e^xdx
Trong đó, P(x) là một hàm đa thức.
Phương pháp giải:
Để tính tích phân của biểu thức chứa hàm đa thức và hàm mũ, các em tiến hành:
text{Đặt}begin{cases}u=P(x)\dv=e^xdxend{cases}Ví dụ minh họa:
C=int_0^{1}xe^{-2x}dxBài giải:
begin{aligned} &smalltext{Đặt}begin{cases}u=x\dv=e^{-2x}dxend{cases} implies begin{cases}du=dx\dv=-frac{1}{2}e^{-2x}end{cases}\ &smalltext{Áp dụng công thức tính tích phân từn phần, ta được:}\ &int_0^{1}xe^{-2x}dx\ &=left.-frac{x}{2}e^{-2x}right|_0^1+frac{1}{2}int_0^1e^{-2x}dx\ &=left.-frac{x}{2}e^{-2x}right|_0^1-left.frac{1}{4}e^{-2x}right|_0^1\ &=frac{1}{4} left( 1-frac{3}{e^2}right)\ &smalltext{Vậy }C=frac{e^2-3}{4e^2} end{aligned}Nguồn: Tích Phân Từng Phần – Marathon Education
Tích Phân Từng Phần Là Gì? Công Thức Và Cách Giải Các Dạng Bài Tập
Tích phân từng phần là một trong những nội dung trọng tâm mà các em sẽ học trong chương trình toán học 12. Để học tốt nội dung này và đạt được điểm cao trong kỳ thi, TheTips sẽ cùng các em tìm hiểu cụ thể tích phân từng phần là gì, đồng thời tổng […]
Đã cập nhật 17 tháng 2 năm 2022
Bởi TopOnMedia
Tags:
Marathon








