Kí Hiệu Hóa Học Là Gì? Cách Đọc Kí Hiệu Hóa Học Trong Bảng Tuần Hoàn Hóa Học

Kí hiệu hoá học là nội dung vô cùng quan trọng khi các em làm quen với bộ môn Hoá. Những kí hiệu này xuất hiện trong suốt quá trình học lý thuyết, làm bài tập và bài kiểm tra. Bài viết sau của TheTips sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về kí hiệu […]

Đã cập nhật 17 tháng 2 năm 2022

Bởi TopOnMedia

Kí Hiệu Hóa Học Là Gì? Cách Đọc Kí Hiệu Hóa Học Trong Bảng Tuần Hoàn Hóa Học
  1. Kí hiệu hoá học là nội dung vô cùng quan trọng khi các em làm quen với bộ môn Hoá. Những kí hiệu này xuất hiện trong suốt quá trình học lý thuyết, làm bài tập và bài kiểm tra. Bài viết sau của TheTips sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về kí hiệu hóa học và cách đọc chúng trong bảng tuần hoàn hóa học.

    Kí hiệu hóa học là gì?

    Khái niệm kí hiệu hóa học
    Khái niệm kí hiệu hóa học (Nguồn: Internet)

    Kí hiệu hoá học là kí tự viết tắt tên các nguyên tố hoá học theo tiếng Latin hay tiếng Hy Lạp. Một số nguyên tố hoá học đặc biệt được đặt tên theo nhà khoa học, nhằm tưởng nhớ đến sự cống hiến của họ dành cho khoa học và nhân loại.

    Quy tắc của kí tự hóa học là nếu kí hiệu gồm 2 chữ cái thì chữ cái đầu tiên phải viết hoa, chữ còn lại viết thường. Nếu kí hiệu chỉ có 1 kí tự thì phải viết hoa chữ đó.

    Ví dụ:

    • Nguyên tố hoá học Natri, kí hiệu là Na.
    • Nguyên tố hoá học Nitơ, kí hiệu là N.

    Bảng kí hiệu hóa học một số nguyên tố

    Các em có thể tham khảo bảng kí hiệu hoá học một số nguyên tố dưới đây để biết được tên và kí hiệu của các nguyên tố hoá học hiện nay.

    STTKý hiệuTênTên tiếng Anh
    1HHiđrôHydrogen
    2HeHeliHelium
    3LiLithiLithium
    4BeBeryliBeryllium
    5BBoBoron
    6CCacbonCarbon
    7NNitơNitrogen
    8OOxyOxygen
    9FFloFluorine
    10NeNeonNeon
    11NaNatriSodium (Natrium)
    12MgMagiêMagnesium
    13AlNhômAluminum
    14SiSilicSilicon
    15PPhốt phoPhosphorus
    16SLưu huỳnhSulfur
    17ClCloChlorine
    18ArArgonArgon
    19KKaliPotassium (Kalium)
    20CaCanxiCalcium
    21ScScandiScandium
    22TiTitanTitanium
    23VVanadiVanadium
    24CrCromChromium
    25MnManganManganese
    26FeSắtIron (Ferrum)
    27CoCôbanCobalt
    28NiNikenNikel
    29CuĐồngCopper (Cuprum)
    30ZnKẽmZinc
    31GaGaliGallium
    32GeGermaniGermanium
    33AsAsenArsenic
    34SeSeleniSelenium
    35BrBrômBromine
    36KrKryptonKrypton
    37RbRubiđiRubidium
    38SrStrontiStrontium
    39YYtriYttrium
    40ZrZirconiZirconium
    41NbNiobiNiobium
    42MoMolypdenMolybdenum
    43TcTecnetiTechnetium
    44RuRutheniRuthenium
    45RhRhodiRhodium
    46PdPaladiPalladium
    47AgBạcSilver (Argentum)
    48CdCadmiCadmium
    49InIndiIndium
    50SnThiếcTin (Stannum)
    51SbAntimonAntimony (Stibium)
    52TeTelurideTellurium
    53IIodIodine
    54XeXenonXenon
    55CsXêziCaesium
    56BaBariBarium
    57LaLanthanLanthanum
    58CeXeriCerium
    59PrPraseodymiPraseodymium
    60NdNeodymiNeodymium
    61PmPromethiPromethium
    62SmSamariSamarium
    63EuEuropiEuropium
    64GdGadoliniGadolinium
    65TbTerbiTerbium
    66DyDysprosiDysprosium
    67HoHolmiHolmium
    68ErErbiErbium
    69TmThuliThulium
    70YbYterbiYtterbium
    71LuLutetiLutetium
    72HfHafniHafnium
    73TaTantaliTantalum
    74WWolframTungsten (Wolfram)
    75ReRheniRhenium
    76OsOsmiOsmium
    77IrIridiIridium
    78PtPlatinPlatinum
    79AuVàngGold (Aurum)
    80HgThủy ngânMercury (Hydrargyrum)
    81TlTaliThallium
    82PbChìLead (Plumbum)
    83BiBismuthBismuth
    84PoPoloniPolonium
    85AtAstatinAstatine
    86RnRadonRadon
    87FrFranciFrancium
    88RaRadiRadium
    89AcActiniActinium
    90ThThoriThorium
    91PaProtactiniProtactinium
    92UUraniUranium
    93NpNeptuniNeptunium
    94PuPlutoniPlutonium
    95AmAmericiAmericium
    96CmCuriCurium
    97BkBerkeliBerkelium
    98CfCaliforniCalifornium
    99EsEinsteiniEinsteinium
    100FmFermiFermium
    101MdMendeleviMendelevium
    102NoNobeliNobelium
    103LrLawrenciLawrencium
    104RfRutherfordiRutherfordium
    105DbDubniDubnium
    106SgSeaborgiSeaborgium
    107BhBohriBohrium
    108HsHassiHassium
    109MtMeitneriMeitnerium
    110DsDarmstadtiDarmstadtium
    111RgRoentgeniRoentgenium
    112CnCopernixiCopernicium
    113NhNihoniNihonium
    114FlFleroviFlerovium
    115McMoscoviMoscovium
    116LvLivermoriLivermorium
    117TsTennessineTennessine
    118OgOganessonOganesson

    Cách đọc một số kí hiệu trong bảng tuần hoàn hóa học

    Cách đọc một số kí hiệu hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học
    Cách đọc một số kí hiệu trong bảng tuần hoàn hóa học (Nguồn: Internet)

    Dưới đây là hướng dẫn cách đọc kí hiệu hoá học trong bảng tuần hoàn. Dựa vào hướng dẫn này, các em có thể đọc và hiểu đúng được các thông tin của một nguyên tố hoá học.

    Cách đọc kí hiệu hóa học và tên nguyên tố

    Đọc theo thứ tự kí hiệu hoá học trước, nguyên tố hoá học sau.

    Ví dụ: Na – Natri, He – Heli

    Trong bảng tuần hoàn, thông thường tên nguyên tố sẽ nằm ngay dưới kí hiệu hoá học

    Cách đọc số hiệu nguyên tử

    Số hiệu nguyên tử (kí hiệu Z) là số proton của hạt nhân nguyên tử đó. Con số này được dùng để xác định nguyên tố hóa học, vì tất cả các nguyên tố đều có số proton khác nhau.

    Số hiệu nguyên tử có thể nằm ở bên trái hoặc ở trên kí hiệu nguyên tố. Số hiệu nguyên tử luôn là số nguyên.

    Cách đọc trọng lượng nguyên tử trong bảng tuần hoàn hóa học

    Vị trí của nguyên tử khối trong bảng tuần hoàn thường xuất hiện bên trái ký hiệu nguyên tố và có thể được thể hiện dưới dạng số thập phân.

    Trong bảng tuần hoàn hóa học, các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần trọng lượng nguyên tử từ phía trên bên trái xuống phía dưới bên phải. Tuy nhiên, không phải thứ tự sắp xếp luôn tuân theo trình tự này.

    Nguồn: Kí Hiệu Hóa Học – Marathon Education