-
Hàm số lượng giác được xem như là một trong những kiến thức nền tảng của môn Toán ở cấp bậc trung học phổ thông. Chỉ khi làm chủ được kiến thức ở phần này, các em mới có thể “phá đảo” được các dạng bài tập lượng giác từ cơ bản đến nâng cao. Để tìm hiểu một cách chi tiết hơn về hàm số lượng giác, các em hãy đọc ngay bài viết bên dưới đây từ TheTips nhé!
Các công thức lượng giác toán 10
Ở cuối chương trình toán lớp 10, các em sẽ được làm quen với hàm số lượng giác. Đây được xem là phần kiến thức “khó nhai”, gây không ít rắc rối cho nhiều thế hệ học sinh.
Điều đầu tiên các em cần làm là ghi nhớ các công thức lượng giác từ cơ bản đến nâng cao. Có như vậy, khi gặp những dạng bài tập về hàm số lượng giác, các em mới vận dụng một cách nhuần nhuyễn được. Dưới đây là bảng tổng hợp một số một số công thức lượng giác cơ bản cần nhớ.
Công thức lượng giác toán 10 cơ bản
1. Bảng giá trị lượng giác của một số cung và góc đặc biệt

2. Hệ thức cơ bản
Một vài hệ thức cơ bản mà các em cần phải “thuộc nằm lòng” như:

3. Cung liên kết
Đối với những góc có mối liên kết đặc biệt, điển hình như bù nhau, đối nhau, phụ nhau, hơn kém pi hoặc hơn kém pi/2, các em có thể áp dụng câu sau đây để ghi nhớ dễ dàng hơn: “cos đối, sin bù, tan hơn kém pi, phụ chéo”.
- Hai góc đối nhau:
- cos(–x) = cosx
- sin(–x) = –sinx
- tan(–x) = –tanx
- cot(–x) = –cotx
- Hai góc bù nhau:
- sin (π – x) = sinx
- cos (π – x) = –cosx
- tan (π – x) = –tanx
- cot (π – x) = –cotx
- Hai góc hơn kém π:
- sin (π + x) = –sinx
- cos (π + x) = –cosx
- tan (π + x) = tanx
- cot (π + x) = cotx
- Hai góc phụ nhau:
begin{aligned} &footnotesizecirc sin(frac{pi}{2}-x)=cosx\ &footnotesizecirc cos(frac{pi}{2}-x)=sinx\ &footnotesizecirc tan(frac{pi}{2}-x)=cotx\ &footnotesizecirc cot(frac{pi}{2}-x)=tanx end{aligned}- Hai góc hơn kém π/2:
begin{aligned} &footnotesizecirc sin(frac{pi}{2}+x)=cosx\ &footnotesizecirc cos(frac{pi}{2}+x)=-sinx\ &footnotesizecirc tan(frac{pi}{2}+x)=-cotx\ &footnotesizecirc cot(frac{pi}{2}+x)=-tanx end{aligned}4. Công thức cộng
Công thức cộng cũng là một trong những công thức cơ bản của hàm số lượng giác. Để dễ ghi nhớ những công thức này, các em có thể học thuộc mẫu câu sau đây: “sin thì sin cos cos sin, cos thì cos cos sin sin dấu trừ, tan thì tan nọ tan kia chia cho mẫu số một trừ tan tan”.

5. Công thức nhân đôi
6. Công thức nhân ba

7. Công thức hạ bậc

8. Công thức tính tổng và hiệu của sin x và cos x

9. Công thức chia đôi
begin{aligned} &Đặt t=tanfrac{x}{2} (với t ≠pi+k2pi, kinZ)\ &sinx=frac{2t}{1+t^2} cosx=frac{1-t^2}{1+t^2} tanx=frac{2t}{1-t^2} end{aligned}10. Công thức biến đổi tổng thành tích

11. Công thức biến đổi tích thành tổng

Công thức lượng giác toán 10 nâng cao
Bên cạnh đó, TheTips cũng sẽ giới thiệu cho các em một số công thức hàm số lượng giác nâng cao. Những công thức này không xuất hiện trong sách giáo khoa. Nhưng để giải quyết được các dạng toán lượng giác nâng cao liên quan đến chứng minh biểu thức, rút gọn biểu thức hay giải phương trình lượng giác, các em học sinh nên tham khảo các công thức này.
1. Công thức kết hợp với hằng đẳng thức đại số

2. Công thức hạ bậc

3. Công thức liên quan đến tổng và hiệu của các giá trị lượng giác


4. Công thức thường được sử dụng trong tam giác

Lý thuyết hàm số lượng giác lớp 11
Ở chương trình lớp 11, hàm số lượng giác sẽ bao hàm nhiều kiến thức mới mẻ hơn, liên quan đến các hàm số sin, hàm số cos, hàm số tang và côtang. Cụ thể như sau:
Hàm số lượng giác sin
Nguyên tắc để thành lập hàm số này là: Tương ứng mỗi số thực x, ta có số thực sinx.
sin: R → R
x → y = sin x
được gọi là hàm số sin
- Hàm số sin ký hiệu là y = sinx.
- Tập xác định của hàm số là R.
- Hàm số sin là hàm số lẻ.
Ta có, sự biến thiên và đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn [0; π] như sau:
begin{aligned} &footnotesizebulltext{Hàm số y = sin x đồng biến trên }[0;frac{pi}{2}] text{ và nghịch biến trên }[frac{pi}{2};pi].\ &footnotesizebulltext{Như đã đề cập, y = sinx là hàm số lẻ nên khi lấy đối xứng đồ thị hàm số }\ &footnotesizetext{này trên đoạn [0; π] qua gốc tọa độ O, ta sẽ thu được đồ thị hàm số trên}\ &footnotesizetext{đoạn [–π; 0].} end{aligned}
begin{aligned} &footnotesizebulltext{Trên tập xác định R, khi tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số trên đoạn [–π; π]}\ &footnotesizetext{theo các vectơ } vec{v}=(2pi;0) text{ và } -vec{v}=(-2pi;0) text{, ta sẽ có dạng đồ thị hàm số }\ &footnotesizetext{y = sinx như bên dưới (với tập giá trị xác định của hàm số y = sin x là [–1; 1]).} end{aligned}
Hàm số lượng giác côsin
Hàm số côsin có ký hiệu là y = cosx. Ứng với một số thực x xác định, ta thu được một giá trị cosx.
Tập xác định của hàm số côsin là R.
Ngược lại với hàm số sin, đây là hàm số chẵn.
Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = cosx:
begin{aligned} &footnotesizebulltext{Để có được đồ thị hàm số y = cosx, ta tiến hành tịnh tiến đồ thị hàm số }\ &footnotesizetext{y = sinx theo vectơ } vec{u}=(-frac{-pi}{2};0) end{aligned}
begin{aligned} &footnotesizebulltext{Theo hình vẽ, hàm số y = cosx đồng biến trên [–π; 0] và nghịch biến trên}\ &footnotesizetext{[0; π], với tập giá trị xác định là [–1; 1].} end{aligned}Hàm số lượng giác tang
begin{aligned} &footnotesize text{Công thức để xác định hàm số tang là }y=frac{sinx}{cosx} (cosx not =0)footnotesizetext{. Ký hiệu của }\ &footnotesizetext{hàm số tang: y = tanx.}\ &footnotesizetext{Không giống với hàm số sin và côsin, tập xác định của hàm số tang được ký}\ &footnotesizetext{hiệu là D với D = R}setminusleft lbracefrac{pi}{2}+kpi, kinZright rbrace.\ end{aligned}Hàm số tang là hàm số lẻ.
Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = tanx
begin{aligned} &footnotesizebulltext{Đồ thị hàm số tang có tâm đối xứng chính là gốc tọa độ O. Dạng đồ thị này }\ &footnotesizetext{sẽ đồng biến trên }[0; frac{pi}{2}] text{. Vì thế, khi lấy đối xứng qua tâm O đồ thị hàm số}\ &footnotesizetext{y = tanx trên }[0; frac{pi}{2}], text{ta sẽ thu được đồ thị hàm số y = tanx trên }[frac{-pi}{2}; 0].\ &footnotesizebulltext{Ngoài ra, để xác định đồ thị hàm số y = tanx trên D, ta tiến hành tịnh tiến đồ }\ &footnotesizetext{thị hàm số trên khoảng }(frac{-pi}{2};frac{pi}{2}) text{song song với trục hoành sao cho từng đoạn }\ &footnotesizetext{có độ dài = π, ta được kết quả như sau:}\ end{aligned}
Hàm số lượng giác côtang
begin{aligned} &footnotesizetext{Hàm số côtang có ký hiệu là y = cotx và được xác định bằng công thức }\ &footnotesize y=frac{cosx}{sinx} (sin x not= 0).\ &footnotesizetext{Đây là hàm số lẻ và có tập xác định là D, với } D = Rsetminus lbrace kπ, k ∈ Zrbrace. end{aligned}Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = cotx:
- Ta có, hàm số y = cotx nghịch biến trên khoảng (0; π). Vì thế, khi tịnh tiến đồ thị hàm số trên khoảng (0; π), song song với trục hoành từng đoạn có độ dài bằng nhau và bằng π, ta được đồ thị hàm số y = cotx trên D.

Nguồn: Hàm Số Lượng Giác – Marathon Education
- Hai góc đối nhau:
Hàm Số Lượng Giác – Lý Thuyết Và Các Công Thức
Hàm số lượng giác được xem như là một trong những kiến thức nền tảng của môn Toán ở cấp bậc trung học phổ thông. Chỉ khi làm chủ được kiến thức ở phần này, các em mới có thể “phá đảo” được các dạng bài tập lượng giác từ cơ bản đến nâng cao. […]
Đã cập nhật 16 tháng 2 năm 2022
Bởi TopOnMedia
Tags:
Marathon








