Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại Là Gì? Ý Nghĩa Và Mẹo Nhớ Nhanh

Dãy hoạt động hóa học của kim loại là kiến thức đặc biệt quan trọng của bộ môn Hóa. Nắm chắc kiến thức này sẽ giúp các em hiểu rõ tính chất của từng kim loại cũng như viết đúng phương trình phản ứng hoá học. Vậy, dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì và có […]

Đã cập nhật 14 tháng 2 năm 2022

Bởi TopOnMedia

Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại Là Gì? Ý Nghĩa Và Mẹo Nhớ Nhanh
  1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại là kiến thức đặc biệt quan trọng của bộ môn Hóa. Nắm chắc kiến thức này sẽ giúp các em hiểu rõ tính chất của từng kim loại cũng như viết đúng phương trình phản ứng hoá học. Vậy, dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì và có ý nghĩa như thế nào? Cách nào giúp ghi nhớ dãy hoạt động hóa học này một cách nhanh chóng? Để giải đáp tất cả những câu hỏi này, hãy đọc ngay bài viết dưới đây của TheTips nhé.

    Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?

    Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại
    Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại (Nguồn: Internet)

    Các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học, hay khả năng phản ứng của các kim loại với các chất khác được gọi là dãy hoạt động hóa học của kim loại.

    Một số kim loại được sắp xếp theo dãy hoạt động hóa học như sau: K, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Hg, Ag, Au.

    Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại

    Dãy hoạt động hóa học của kim loại được tạo thành từ phương pháp thực nghiệm hóa học. Chúng có ý nghĩa quan trọng, cho biết phản ứng hóa học của kim loại với các chất khác. 

    Phản ứng với nước

    5 kim loại đứng đầu dãy hoạt động hóa học (Li, Na, K, Ca, Ba) có phản ứng với nước trong điều kiện thường. Những kim loại đứng sau khó phản ứng hơn hoặc không phản ứng. Chẳng hạn, Fe (sắt) có thể phản ứng với nước nhưng trong điều kiện nhiệt độ cao. Các kim loại như Au (vàng), Pb (chì), Sn (thiếc),… không phản ứng với nước trong bất kỳ điều kiện nào.

    Ví dụ:

    2Li+2H_2Oto 2LiOH+H_2uparrow

    Phản ứng với oxi

    Các kim loại mạnh ở đầu dãy hoạt động của kim loại đều phản ứng dễ dàng với oxi trong điều kiện thường. Kim loại như Cu (đồng) và kim loại trung bình chỉ phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao. Một vài kim loại khác như Fe (sắt) ở ngoài không khí cũng phản ứng với oxi tạo thành oxit.

    Ví dụ:

    3Fe+2O_2 xrightarrow{t^circ} Fe_3O_4\ 4Al+3O_2 xrightarrow{t^circ} 2Al_2O_3

    Phản ứng với dung dịch axit

    Các kim loại mạnh và trung bình khi phản ứng với dung dịch axit sẽ tạo thành muối và hidro. Các kim loại như Fe (sắt), Zn (kẽm), Al (nhôm),… thường được sử dụng để điều chế ra khí hidro.

    Zn+2HCl to ZnCl_2+H_2uparrow

    Các kim loại yếu thường sẽ không phản ứng được với các dung dịch axit loãng. Tuy nhiên, với các dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh (ví dụ: HNO3 loãng) thì một số kim loại như Cu (đồng), Ag (bạc) sẽ có phản ứng.

    2Ag+2H_2SO_{4 (đặc)}to Ag_2SO_4+SO_2uparrow+ 2H_2O

    Phản ứng với muối

    Kim loại tác dụng với muối khi kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối (trừ các kim loại tan trong nước Li, Na, K, Ba, Ca).

    • Kim loại đơn chất phải đứng trước kim loại trong hợp chất. Vị trí này dựa theo dãy hoạt động hóa học.
    • Kim loại đơn chất phải đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Các kim loại này đều không tan trong nước.
    Mg+FeCl_2to MgCl_2+Fedownarrow

    Lưu ý: Các kim loại đứng trước Mg như Na, Ba, K,.. tan trong nước nên phản ứng hóa học xảy ra sẽ khác với nhóm kim loại đã nêu trên.

    Ví dụ: Phản ứng khi cho Na vào dung dịch CuCl2 như sau:

    2Na+2H_2Oto 2NaOH+H_2uparrow\ 2NaOH+CuCl_2to Cu(OH)_2downarrow + 2NaCl

    Mẹo nhớ nhanh dãy hoạt động hóa học của kim loại

    Mẹo nhớ nhanh dãy hoạt động hóa học của kim loại
    Mẹo nhớ nhanh dãy hoạt động của kim loại (Nguồn: Internet)

    Một số mẹo để ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại

    K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au

    Khi nào bạn cần may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu.

    K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

    Khi cả nhà may áo giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu.

    Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

    Lúc khó bà cần nàng may áo màu giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu.

    Nguồn: Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại – Marathon Education