Cách phân biệt điện trung thế với điện hạ thế, điện cao thế chính xác nhất

Việc phân loại hiệu điện thế của các cấp điện áp sẽ phụ thuộc vào ứng dụng cụ thể và quy ước riêng của từng quốc gia. Tại Việt Nam, hiệu điện thế được Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) quy ước. Trong đó, đường điện được chia ra thành các cấp bao gồm […]

Đã cập nhật 24 tháng 7 năm 2021

Bởi TopOnMedia

Cách phân biệt điện trung thế với điện hạ thế, điện cao thế chính xác nhất

Việc phân loại hiệu điện thế của các cấp điện áp sẽ phụ thuộc vào ứng dụng cụ thể và quy ước riêng của từng quốc gia. Tại Việt Nam, hiệu điện thế được Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) quy ước. Trong đó, đường điện được chia ra thành các cấp bao gồm đường điện hạ thế, điện trung thế, điện cao thế. Cụ thể hơn để phân biệt rõ từng loại nguồn điện trong đó có nguồn điện trung thế ở cấp điện áp là bao nhiêu và được ứng dụng trong các mục đích gì? Hãy cùng Cơ điện Trần Phú tham khảo thêm thông tin tại bài viết đây.

Cách phân biệt điện trung thế với điện hạ thế, điện cao thế chính xác nhất
Cách phân biệt điện trung thế với điện hạ thế, điện cao thế chính xác nhất

Cấp điện áp là gì? Điện trung thế thuộc cấp điện áp nào?

Cấp điện áp được hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 42/2015/TT-BCT quy định đo đếm điện năng trong hệ thống điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

    Theo đó, cấp điện áp là một trong những giá trị của điện áp danh định được sử dụng trong hệ thống điện, bao gồm:

– Điện Hạ áp là cấp điện áp đến 01 kV;

– Điện Trung áp là cấp điện áp trên 01 kV đến 35 kV;

– Điện cao áp là cấp điện áp trên 35 kV đến 220 kV;

– Siêu cao áp là cấp điện áp trên 220 kV.

Dựa theo thông tin trên thì điện trung thế đang thuộc cấp điện danh định trên 1 kV đến 35 kV.

Phân biệt điện hạ thế, điện trung thế, điện cao thế

Đường điện hạ thế

Điện hạ thế ở Việt Nam là các đường điện thuộc cấp điện áp từ 220V-380V.

Cấp điện hạ thế này sử dụng dây cáp bọc vặn xoắn ACB bao gồm 4 sợi dây cáp bện vào nhau. Một số khác thì sử dụng 4 dây cáp rời được gắn lên cột điện bằng kẹp treo hoặc sứ treo. Cột điện thường sử dụng cột bê tông ly tâm hoặc cột bê tông vuông, trụ tháp sắt với cao từ 5m-8m. 

Ở mức điện hạ thế không xảy ra hiện tượng phóng điện nhưng sẽ gây ra giật điện nếu chạm trực tiếp vào phần kim loại đang dẫn điện trong dây. Đây cũng là đường dây điện sinh hoạt được dẫn đến từng nhà, có thể tồn tại ở bất kì vị trí nào trong nhà. Đường dây này luôn được bọc kín bằng một lớp vỏ bọc cách điện.

Đường điện trung thế

Điện trung thế là các đường điện thuộc cấp điện áp từ 15kV (15.000V)

Ở các mức điện áp này có thể gây ra phóng điện khi vi phạm khoảng cách an toàn (người hoặc vật đến gần dây điện hoặc thiết bị điện dưới 0,7m). Đường điện trung thế được sử dụng dây bọc, dây trần gắn trên trụ bằng sứ cách điện. Nguồn điện này được treo trên cột bê tông ly tâm, cao từ 9m-12m, sứ cách điện là sứ đỡ hoặc sứ treo. 

Điện trung thế
Điện trung thế

Phân biệt đường điện trung thế thông qua sứ đỡ hoặc sứ treo

Đường điện cao thế

Điện hạ thế là các đường điện thuộc cấp điện áp từ 110kV-220kV-500kV (110.000V-220.000V-500.000V)

Ở nguồn điện này có thể bạn sẽ bị phóng điện khi vi phạm khoảng cách an toàn (đến gần các dây điện và thiết bị điện: 110kV dưới 1, 5m; 220 kV dưới 2,5m; 500 kV dưới 4,5m). Nguồn điện cao thế sử dụng dây trần, gắn trên cột qua các chuỗi sứ cách điện. Cột bê tông ly tâm, cột tháp sắt, một số nơi còn sử dụng cột gỗ thông, cột có chiều cao trên 18m.

Đường điện cao thế có thể dễ dàng nhận biết thông qua quan sát thấy đường dây điện có gắn chuỗi sứ. Thông thường được nhận biết như sau:

+ Với điện áp 500kV khoảng 24 bát/chuỗi;

+ Với điện áp 220kV từ (12-14) bát/chuỗi;

+ Với điện áp 110kV từ (6-9) bát/ chuỗi;

+ Với điện áp 35kV từ (3 – 4) bát/chuỗi, có thể dùng sứ đứng

Các cấp điện áp nhỏ hơn

 Quy định khoảng cách an toàn với các cấp điện áp: điện hạ thế, điện trung thế, điện cao thế

Bạn cần giữ khoảng cách an toàn tối thiểu theo bảng dưới đây để tránh các nguy cơ, hiểm họa có thể xảy ra hậu quả nghiêm trọng dẫn đến sự cố mất điện và tai nạn điện dẫn đến tử vong khi vi phạm khoảng cách gần đường dây đang có điện:

Cấp điện ápKhoảng cách an toàn tối thiểu
Điện hạ thế0,3m
Điện áp từ 1kV đến 15 kV0,7m
Điện áp từ 15kV đến 35 kV1,00m
Điện áp từ 35kV đến 110 kV1,50m
Điện áp từ 110kV đến 220 kV2,50m
Điện áp từ 220kV đến 500 kV4,50m

(Theo EVN – Tập đoàn Điện lực Việt Nam)

Tags: