Cách đọc số VIN của ô tô

Số VIN (vehicle identification number), được coi như “chứng minh thư” của một chiếc xe, bao gồm 17 ký tự chia làm 6 phần. Biết các đọc số VIN, chúng ta sẽ tra cứu được những thông tin cụ thể của chiếc xe mình muốn mua.  Mục lục 1 Số VIN là gì ? 1.1 Số VIN nằm […]

Đã cập nhật 9 tháng 11 năm 2021

Bởi TopOnMedia

Cách đọc số VIN của ô tô
  1. Số VIN (vehicle identification number), được coi như “chứng minh thư” của một chiếc xe, bao gồm 17 ký tự chia làm 6 phần. Biết các đọc số VIN, chúng ta sẽ tra cứu được những thông tin cụ thể của chiếc xe mình muốn mua. 

    Số VIN là gì ?

    Số VIN được ví như giấy khai sinh của chiếc xe ô tô, chứa đựng đầy đủ thông tin về chiếc xe đó.

    Hiểu được mã số định dạng giúp bạn biết nguồn gốc xuất xứ, thời gian sản xuất hay loại động cơ của một chiếc xe hơi.

    Số VIN (Vehicle Identification Number): Là một dãy chữ số được các hãng sản xuất ôtô sử dụng để nhận diện cho từng chiếc xe riêng biệt.

    Các ký hiệu số VIN ô tô

    Mỗi chiếc xe có một dãy số khác nhau. Và không bao giờ trùng lặp, cũng như chứng minh thư hay căn cước công dân của con người.

    Ban đầu các hãng có những hình thức, quy định khác nhau. Cho tới năm 1981, Cơ quan an toàn giao thông quốc gia Mỹ NHTSA mới đặt ra công thức tiêu chuẩn. Chúng gồm dãy 17 chữ số, chia làm 6 phần.

    Công thức này được áp dụng cho đến hiện nay, và ngay cả tại Việt Nam.

    Cũng để tránh nhầm lẫn. Số VIN tiêu chuẩn của NHTSA không có các chữ cái O, Q và I tránh bị nhầm thành số 0 và 1.

    Khách hàng trên khắp thế giới có thể tra cứu số VIN thông qua mạng hoặc ứng dụng một cách nhanh chóng.

    Số VIN nằm ở đâu ?

    Tùy vào nhà sản xuất, số VIN có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau.

    Vị trí đặt số VIN

    Có những hãng in số VIN lên một miếng kim loại nhỏ, nhựa hoặc giấy. Dán hoặc tem đặt ở  động cơ, cửa hoặc phần góc thân xe, chân kính chắn gió phía trước tài xế, chân khung cửa bên lái, vách ngăn khoang động cơ…

    Những mẫu xe đời cũ thì số VIN có thể nằm ở cột vô-lăng, ở khung xe hoặc trên cửa kính.

    Chúng ta cần phải tìm được vị trí chính xác mới có thể biết những con số và dùng để tra cứu số vin xe ô tô.

    Cách tra cứu số vin xe ô tô

    Để tra cứu số vin xe ô tô , chúng ta cần biết số VIN được chia thành 6 phần:

    Cách tra cứu số VIN
    • 3 Chữ số đầu tiên: Nhà sản xuất/Mẫu mã
    • Số thứ 4 đến: Đặc tính xe,  nhận dạng đặc điểm riêng của mẫu xe (các trang bị, tùy chọn…).
    • Số thứ 9:  sử dụng để nhận dạng chính số VIN này là thật hay giả.
    • Số thứ 10:  năm sản xuất (đời xe) không nên nhầm lẫn giữa năm sản xuất với năm xe bán.
    • Số thứ 11: Hiển thị nhà máy, nơi chiếc xe được lắp ráp.
    • Số từ 12 đến 17: số serie của xe.

    Cụ thể như sau:

    • 3 chữ số đầu : nhà sản xuất

    Số đầu tiên luôn là quốc gia của hãng sản xuất. Các bạn Có thể dựa vào danh sách sau để xác định :

    Mã nhà sản xuất
    Canada: 2Australia: 6Anh: S
    Mexico: 3Pháp: VĐức: W
    Nhật Bản: JBrazil: 9Italy: Z
    Trung Quốc, Đài Loan : LMỹ: 1, 4 hoặc 5Thái Lan : M
    Hàn Quốc: KThụy Điển: YViệt Nam : RL _RR

    Mã nhà sản xuất

    Số thứ 2 chỉ nhà sản xuất . Nhưng  vì các hãng có nhiều nhà máy ở nhiều quốc gia khác nhau, nên cụm 2 hay 3 ký tự đầu tiên cho biết rõ nhà máy của hãng ở nước nào.

    Một vài ký tự có thể cùng lúc đại diện cho nhiều hãng khác nhau. Dưới đây là danh sách các hãng ôtô phổ biến nhất.

    Năm sản xuất của xe ô tô

    Ví dụ F là Ford hoặc G là GM.

    Nếu khi tra cứu số vin xe ô tô,  chúng ta thấy 3 số đầu tiên là 1GC: Có nghĩa xe tải Chevrolet của hãng General Motors, còn 1G1 thể hiện xe dân dụng Chevrolet.

    Trong ví dụ về số VIN : 1ZVHT82H485113456 thì ba chữ số đầu tiên là: 1ZV.

    3 số này mang ý nghĩa là mã của AutoAlliance International, một liên minh sản xuất Mazda và Ford.

    •  Số thứ 3 đến số thứ 8 : Thông tin về đặc điểm riêng của chiếc xe

    Không chỉ cho biết mẫu xe, vị trí chữ số từ thứ 4 đến 8 thường miêu tả dạng động cơ và cấu trúc của xe.

    Những chữ số này còn do yêu cầu của quốc gia và hãng sản xuất. Nhưng phần lớn các công ty bán xe tại Bắc Mỹ đều cùng chung một kiểu.

    Trong số VIN đã lấy ví dụ phía trên, số thứ 3 đến thứ 8 là HT82H .

    Chữ H, là mã an toàn. Nó chỉ ra rằng chiếc xe có túi khí trước và sau. Trong các số VIN khác, có thể đó là chữ B L, F hoặc K để cung cấp thông tin về những thế hệ túi khí khác nhau.

    T82 cho biết loại xe. Trong sách hướng dẫn sử dụng cầm tay của Ford về số VIN, thì T8 được dành cho loại Mustang coupe.

    Theo dự đoán đó có thể là một chiếc Mustang Bullitt, coupe GT hoặc coupe Shelby GT.

    Chữ số quan trọng nhất là số thứ 8 khi muốn xác định rõ loại động cơ. Chữ H đứng ở vị trí này chỉ ra rằng đây là một chiếc xe mang động cơ V8 dung tích 4,6 lít của Ford. Nếu nó là chữ N, tức là loại V6.

    • Số thứ 9 để kiểm tra thật giả

    Số thứ 9 để kiểm tra số VIN là thật hay giả. Chúng được kiểm tra bằng một phép tính phức tạp.

    • Số thứ 10 : Năm sản xuất của chiếc xe
    nam-san-xuat-cua-xe
    Năm sản xuất của xe

    Kể từ năm 1980, để hiển thị năm sản xuất các quốc gia sử dụng những chữ số khác nhau có khác biệt đôi chút. Tuy nhiên chúng vẫn có một công thức chung.

    Nếu chiếc xe ra đời từ năm 2001-2009, vị trí này sẽ thể hiện là con số. Trong ví dụ dãy số VIN trên thì số 8 cho biết chiếc xe sản xuất vào năm 2008.

    Nếu xe xuất xưởng từ năm 1980-2000. Thì vị trí thứ 10 được thể hiện bằng những chữ cái từ A đến Y, tất nhiên là vẫn ngoại trừ I, O và Q.

    Ví dụ, xe sản xuất năm 1994 có mã là R, xe năm 2000 có mã Y.

    • Chữ số thứ 11: nơi sản xuất xe

    Không có mốc chuẩn cho ký hiệu nơi sản xuất xe, vì thế khách hàng cần tra cứu danh sách các nhà máy của hãng sản xuất và mã VIN để biết cụ thể.

    • Số thứ 12 đến 17 : cho biết số serie của xe

    Số thứ 12 đến 17 thuộc cụm số thứ 6 cho biết số serie, nhưng nó cũng không mang nhiều ý nghĩa lắm.

    Kết luận

    Việc tra cứu số vin xe ô tô là việc rất nên làm, đặc biệt là khi bạn mua một chiếc xe ô tô cũ.

    Hy vọng những thông tin mà DPRO cung cấp trên đây, bạn đã biết cách đọc hiểu và tra cứu số vin xe ô tô.

Tags: