Biệt danh là những tên gần gũi mà những bạn bè thân thiết hoặc gia đình gọi chúng ta. Chúng ta có thể đặt biệt danh tiếng Anh hay cho nữ. Cùng bài tham khảo những gợi ý về đặt biệt danh hay thông qua bài viết dưới đây nhé.
Biệt danh dựa trên ngoại hình
- Tên gọi theo đặc điểm ngoại hình
- Mắt: Angel Eyes (mắt thiên thần), Blue Eyes (mắt xanh), Brown Eyes (mắt nâu), Hazel Eyes (mắt màu hổ phách), Green Eyes (mắt xanh lục), Gray Eyes (mắt xám),…
- Mũi: Button Nose (mũi nhỏ), Cute Nose (mũi đáng yêu),…
- Môi: Plump Lips (môi căng mọng), Red Lips (môi đỏ),…
- Tóc: Curly Hair (tóc xoăn), Long Hair (tóc dài), Short Hair (tóc ngắn),…
- Chiều cao: Shorty (nấm lùn), Tall Girl (gái cao),…
- Tên gọi theo con vật
- Mèo: Kitten (mèo con), Kitty (mèo con),…
- Chó: Puppy (chó con), Dog (chó),…
- Gấu: Bear (gấu), Teddy Bear (gấu bông),…
- Hươu: Bambi (hươu con),…
- Cáo: Foxy (cáo),…
Đặt biệt danh dựa trên tính cách
- Tên gọi theo tính cách đáng yêu: Sweetheart (người yêu ngọt ngào), Lovable (đáng yêu), Cutie (xinh xắn), Adorable (dễ thương),…
- Tên gọi theo tính cách lãng mạn: Romantic (lãng mạn), Dreamer (người mơ mộng),…
- Tên gọi theo tính cách hài hước: Funny Girl (cô gái hài hước), Clown (chú hề),…
- Tên gọi theo tính cách thông minh: Smarty (thông minh), Brainiac (trí tuệ),…
- Tên gọi theo tính cách mạnh mẽ: Warrior (chiến binh), Amazon (nữ chiến binh),…
Biệt danh dựa trên sở thích
- Tên gọi theo sở thích chung: Music Lover (người yêu âm nhạc), Bookworm (mọt sách),…
- Tên gọi theo sở thích cá nhân: Dancer (nữ vũ công), Artist (nghệ sĩ),…
Hy vọng rằng với những gợi ý về biệt danh tiếng anh hay cho nữ sẽ giúp bạn lựa chọn được một cái tên ưng ý.