Lý Thuyết Bảng Hóa Trị Các Nguyên Tố Hóa Học Và Bài Ca Hóa Trị

Để có thể học tốt môn Hóa thì việc ghi nhớ hóa trị của bảng nguyên tố hóa học là yêu cầu bắt buộc. Đây cũng là kiến thức cơ bản sẽ theo các em trong suốt quá trình học cấp 3 và giúp các em giải chính xác các bài tập liên quan. Sau đây là […]

Đã cập nhật 14 tháng 2 năm 2022

Bởi TopOnMedia

Lý Thuyết Bảng Hóa Trị Các Nguyên Tố Hóa Học Và Bài Ca Hóa Trị
  1. Để có thể học tốt môn Hóa thì việc ghi nhớ hóa trị của bảng nguyên tố hóa học là yêu cầu bắt buộc. Đây cũng là kiến thức cơ bản sẽ theo các em trong suốt quá trình học cấp 3 và giúp các em giải chính xác các bài tập liên quan. Sau đây là những kiến thức về bảng hóa trị các nguyên tố hóa học và bài ca hóa trị dễ học, dễ nhớ mà TheTips muốn chia sẻ đến các em.

    Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học thường gặp

    Bảng nguyên tố hóa học
    Bảng nguyên tố hóa học (Nguồn: Internet)

    Hóa trị của nguyên tố là tổng số liên kết hóa học mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. 

    Bảng hóa trị sẽ bao gồm các thông tin cần thiết như tên nguyên tố, số proton, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối và hóa trị của nguyên tố đó. Thứ tự của các nguyên tố trong bảng nguyên tố hóa học sẽ được sắp xếp theo số proton tăng dần.

    Tuy nhiên, các em nên nhớ rằng, các nguyên tố hóa học không phải chỉ có duy nhất một hóa trị. Bên cạnh một số nguyên tố có 1 hóa trị như Hidro (I), Liti (I), Beri (II), Bo (III) thì có những nguyên tố có 2 hóa trị như Cacbon (II, IV), Photpho (III, V), Crom (II, III) hoặc nhiều hơn 2 như Nitơ (II, III, IV), Lưu huỳnh (II, IV, VI) hay Mangan (II, IV, VII),…

    Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử

    Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử
    Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử (Nguồn: Internet)

    Để giải các bài tập hóa học, nắm chắc bảng nguyên tố hóa học cơ bản và hóa trị thôi chưa đủ, các em cần phải ghi nhớ thêm hóa trị của một số nhóm nguyên tử thường gặp như:

    • Nhóm OH, NO3, Cl có hóa trị I.
    • Nhóm SO4, CO3 có hóa trị II.
    • Đặc biệt, các em cần lưu ý nhóm có số nhiều hóa trị khác nhau là nhóm PO4 có hóa trị I, II, III. PO4 là gốc axit của axit photphoric (H3PO4), axit này có tính oxi hóa trung bình nhưng có thể tạo thành 2 loại muối theo 3 công thức khác nhau. Cụ thể:
    • H3PO4 tạo nên 2 muối axit theo 2 công thức M(H2PO4)x, M2(HPO4)x và M là một kim loại nào đó.

    Ví dụ: M là Natri (hóa trị I) ta có 2 công thức muối axit là NaH2PO4 và Na2HPO4

    • H3PO4 tạo nên muối trung hòa theo công thức M3(PO4)x với M là kim loại và x là số hóa trị của M.

    Mẹo nhớ nhanh bảng nguyên tố hóa học với bài ca hóa trị

    Ghi nhớ bảng nguyên tố hóa học và bài ca hóa trị không hề khó như các em vẫn nghĩ. Để giúp các em dễ nhớ các nguyên tố hóa học, số hóa trị và giúp môn học bớt khô khăn, các thầy cô đã sáng tác nên nhiều bài ca hóa trị khác nhau. Tuy nhiên, để tránh nhầm lẫn, các em chỉ nên học thuộc một bài. Sau đây là một vài bài ca hóa trị mà các em có thể tham khảo.

    Bài 1:

    Kali, Iot, Hidro

    Natri với Bạc, Clo một loài

    Có hóa trị I bạn ơi

    Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân

    Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân

    Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari

    Cuối cùng thêm chú Oxi

    Hóa trị II ấy có gì khó khăn

    Bác Nhôm hóa trị III lần

    Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay

    Cacbon, Silic này đây

    Là hóa trị IV không ngày nào quên

    Sắt kia kể cũng quen tên

    II, III lên xuống thật phiền lắm thay

    Nitơ rắc rối nhất đời

    I, II, III, IV khi thì là V

    Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

    Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV

    Photpho nói tới không dư

    Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V

    Bạn ơi cố gắng học chăm

    Bài ca hóa trị suốt năm rất cần

    Bài 2:

    Hidro (H) cùng với liti (Li)

    Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời

    Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời

    Chỉ mang hóa trị I thôi chớ nhầm

    Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)

    Thường II ít I chớ phân vân gì

    Đổi thay II, IV là chì (Pb)

    Điển hình hoá trị của chì là II

    Bao giờ cùng hoá trị II

    Là oxi (O), kẽm(Zn) chẳng sai chút gì

    Ngoài ra còn có canxi (Ca)

    Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà

    Bo (B), nhôm (Al) thì hóa trị III

    Cacbon, Silic (Si), thiếc (Sn) là IV thôi

    Thế nhưng phải nói thêm lời

    Hóa trị II vẫn là nơi đi về

    Sắt (Fe) II toan tính bộn bề

    Không bền nên dễ biến liền sắt III

    Photpho III ít gặp mà

    Photpho V chính người ta gặp nhiều

    Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu?

    I, II, III, IV phần nhiều tới V

    Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

    Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng

    Clo Iot lung tung

    II III V VII thường thì I thôi

    Mangan rắc rối nhất đời

    Đổi từ I đến VII thời mới yên

    Hoá trị II dùng rất nhiều

    Hoá trị VII cũng được yêu hay cần

    Bài ca hoá trị thuộc lòng

    Viết thông công thức đề phòng lãng quên

    Học hành cố gắng cần chuyên

    Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

    Nguồn: Bảng Nguyên Tố Hóa Học – Marathon Education