7 tiêu chí so sánh Gopro 4 và 5 chi tiết và chính xác nhất

Bạn đang băn khoăn không biết có nên nâng cấp Gopro 4 lên Gopro 5? Tham khảo bài so sánh Gopro 4 và 5 dưới đây để có quyết định hợp lý nhất nhé! Mục lục 1 1. Điều khiển bằng giọng nói 2 2. So sánh Gopro 4 và Gopro 5 về chất lượng […]

Đã cập nhật 26 tháng 10 năm 2021

Bởi TopOnMedia

7 tiêu chí so sánh Gopro 4 và 5 chi tiết và chính xác nhất
  1. Bạn đang băn khoăn không biết có nên nâng cấp Gopro 4 lên Gopro 5? Tham khảo bài so sánh Gopro 4 và 5 dưới đây để có quyết định hợp lý nhất nhé!

    1. Điều khiển bằng giọng nói

    Bạn có thể điều khiển máy dễ dàng bằng các nút bấm vật lý, nhưng nếu bạn gắn máy ở những vị trí khó tiếp cận thì sao? Ví dụ bạn đang lướt sóng, đang trượt tuyết, đang lái xe hay đang trèo xuống nút thì khó có thể buông tay để điều khiển qua các nút bấm vật lý đó được. Chính vì vậy mà Gopro đã tích hợp tính năng điều khiển bằng giọng nói. Điều đáng tiếc là ở dòng Gopro 4 không có tính năng này. Bạn chỉ có thể sử dụng tính năng này ở Gopro Hero 5 trở lên mà thôi.

    Với việc tích hợp tính năng điều khiển bằng giọng nói đã mở rộng thêm khả năng sử dụng cho người dùng. Bạn có thể “nói chuyện” với chiếc camera của mình mà không cần sử dụng đến tay của mình. Khi cần bật, tắt, chụp ảnh, quay video hay đổi chế độ, bạn chỉ cần “nói” với máy để các chức năng mong muốn được kích hoạt. Thậm chí, bạn không cần chạm vào màn hình mà vẫn có thể nhấn mạnh một số câu nói nào đó. Gopro 5 hỗ trợ tới bảy ngôn ngữ (nhưng chưa có tiếng Việt) giúp nhiều người dùng có thể tiếp cận được tính năng này. Ngoài ra, bạn không cần hướng giọng nói vào camera mà chỉ cần nói vào remote là Gopro 5 cũng sẽ nhận lệnh và thực hiện theo ý muốn.

    Tuy nhiên, khi sử dụng thực tế, tính năng này của Gopro 5 cũng không được “thần thánh” như trong tưởng tượng. Bạn cần phải đứng yên để điều khiển tốt hơn. Khi di chuyển với tốc độ trên 16km/h thì bạn không thể sử dụng được tính năng này nữa.

    2. So sánh Gopro 4 và Gopro 5 về chất lượng Video

    Chất lượng video luôn là yếu tố thuyết phục người dùng lựa chọn Gopro. Với dòng Gopro 4, máy có thể quay được video có độ phân giải HD ở các mức 24, 25, 30, 48, 50, 60, 90, 120 hình/giây. Góc quay của Gopro 4 có thể lên tới 170 độ, ống kính F/2.8 nên có thể ghi lại được toàn bộ sự việc đang diễn ra với một góc độ rất rộng. Với những ưu điểm này, Gopro 4 được sử dụng khá phổ biến ở lĩnh vực thể thao.

    Đến dòng Gopro 5, máy vẫn có khả năng quay video như dòng Gopro 4 nhưng tích hợp thêm nhiều tính năng hơn. Trước tiên là tính năng chống rung điện tử. Bằng cách ghi lại những khoảnh khắc với độ phân giải cao sau đó giảm xuống độ phân giải thấp giúp video trở nên mượt mà hơn. Đây là tính năng thực sự hữu ích khi bạn muốn quay video chất lượng khi đang đạp xe, lái xe oto, lướt ván, trượt tuyết hoặc trải nghiệm các trò chơi mạo hiểm. Việc sử dụng tính năng này cũng rất đơn giản. Người dùng chỉ việc vuốt nhẹ màn hình từ bên phải. Lưu ý, khi sử dụng tính năng này thì 10% tổng quan video sẽ bị lược bỏ.

    Điểm cộng tiếp theo của Gopro 5 là dung lượng pin được nâng cấp nên thời gian quay video được dài hơn so với Gopro 4. Bạn có thể quay video 4K liên tục với Gopro 5 trong vòng 1h30 phút.

    1.7. Chất lượng ảnh tĩnh

    Cả Gopro 4 và 5 đều có thể cho ảnh có kích thước tối đa 4000×3000 pixel độ phân giải 12MP. Tuy nhiên, ở Gopro 4 bạn có thể điều chỉnh để chụp ảnh ở kích thước nhỏ hơn, còn Gopro 5 thì không có tính năng này.

    Về chất lượng hình ảnh có thể thấy ở hai dòng Gopro này không có nhiều điểm khác biệt. Tuy nhiên, ở Gopro 5 có phần sắt nét hơn đôi chút, hình ảnh tự nhiên, cân bằng trắng tốt hơn. Ngoài ra, ở Gopro 5 cho phép người dùng chụp ảnh ở chế độ WDR và RAW mang lại chất lượng hình ảnh tốt hơn.

    3. So sánh Gopro 4 và 5 về tính năng Timelapse

    Timelapse là tính năng đặc biệt của nhà Gopro, nhưng bạn cần phân biệt chụp ảnh Timelapse và quay Timelapse là khác nhau. Chụp ảnh Timelapse cho phép bạn ghi lại những hình ảnh liên tục của một sự việc nhưng quay Timelapse lại cho bạn một video được ghép từ những hình ảnh liên tục đó.

    Ở Gopro 4 chỉ có tính năng chụp Timelapse. Nghĩa là bạn chỉ có thể chụp ảnh liên tục của sự việc mà bản thân máy không thể tự tạo thành video. Còn Gopro 5 thì được trang bị cả hai chế độ này. Bạn có thể có những video quay lại cảnh hoàng hôn, quá trình hoàn thành của một công trình xây dựng một cách dễ dàng.

    4. Chất lượng âm thanh

    Rõ ràng Gopro 5 chất lượng âm thanh tốt hơn so với dòng Gopro 4. Bạn có thể ghi âm với Gopro 5 vì sản phẩm có ba micros có thể ghi âm từ ba hướng của Gopro. Điều này giúp Gopro 5 có thể giảm nhiễu gió rất tốt. Khi bạn di chuyển với tốc độ cao, micro ở phần hướng gió sẽ tắt và máy chỉ ghi âm ở hai micro ít bị ảnh hưởng của gió kia mà thôi. Chính vì vậy mà âm thanh sẽ rõ ràng, trong trẻo hơn.

    5. So sánh Gopro 4 và Gopro 5 về thời lượng pin

    Thời lượng pin luôn là nhược điểm của Gopro nói chung. Do đó, cả Gopro 4 và 5 đều có dung lượng pin không mấy ấn tượng. Gopro 4 có pin 1160mAh, còn Gopro 5 nhỉnh hơn đôi chút 1220mAh.

    Để có thêm năng lượng, bạn nên mang theo pin dự phòng hoặc có thể sạc pin cho Gopro qua cáp USB.

    6. So sánh Gopro 4 và 5 về tính năng định vị

    Gopro 4 phiên bản Black không có tính năng định vị GPS. Điều đó có nghĩa bạn không thể tag vị trí, tốc độ hay đang làm gì trên video, clip của mình. Trong khi đó, Gopro 5 black đã được trang bị tính năng này.

    7. Phụ kiện đi kèm

    Khi mua Gopro 4 và 5 bạn đều có những phụ kiện chung đi kèm như củ sạc, thẻ nhớ, miếng dán. Tuy nhiên, có những phụ kiện của Gopro 4 bạn không thể sử dụng ở dòng cao hơn. Đặc biệt như đã nói, Gopro 5 có màn hình cảm ứng LCD nên bạn có thể sử dụng ngay trên thiết bị. Còn Gopro 4 không có màn hình cảm ứng này, nếu muốn sử dụng bạn phải mua riêng.

Tags: